-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 1 trang 9 SGK Giải tích 12
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho câu hỏi 1 trang 9 SGK Giải tích 12
Xét sự đồng biến, nghịch biến của các hàm số:
a
a) \(y = 4 + 3x - x^2\);
Phương pháp giải:
+) Tìm tập xác định của hàm số.
+) Tính đạo hàm của hàm số. Tìm các điểm xi (I =1,2,3,…,n) mà tại đó đạo hàm bằng 0 hoặc không xác định
+) Sắp xếp các điểm xi theo thứ tự tăng dần và lập bảng biến thiên
+) Dựa vào bảng biến thiên để kết luận khoảng đồng biến và nghịch biến của hàm số trên tập xác định của nó. (nếu y’ > 0 thì hàm số đồng biến, nếu y’ < 0 thì hàm số nghịch biến)
Chú ý: Khi kết luận các khoảng đồng biến và nghịch biến của hàm số ta nhớ sử dụng chữ và chứ không được sử dụng kí hiệu hợp.
Lời giải chi tiết:
Tập xác định: \(D=R.\)
Có \(y'=3-2x\Rightarrow y'=0\) \(\Leftrightarrow 3-2x=0\) \(\Leftrightarrow x=\frac{3}{2}.\)
Bảng biến thiên:
Vậy hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( -\infty ;\frac{3}{2} \right)\) và nghịch biến trên khoảng \(\left( \frac{3}{2};+\infty \right).\)
b
b) \(y ={1 \over 3}x^3\) + \(3x^2-7x - 2\);
Lời giải chi tiết:
\(y=\frac{1}{3}{{x}^{3}}+3{{x}^{2}}-7x-2\)
Tập xác định: \(D=R.\)
Có \(y'={{x}^{2}}+6x-7\) \(\Rightarrow y'=0\Leftrightarrow {{x}^{2}}+6x-7=0\) \(\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=1 \\ & x=-7 \\ \end{align} \right..\)
Bảng biến thiên:
Vậy hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( -\infty ;-7 \right)\) và \(\left( 1;+\infty \right)\).
Hàm số nghịch biến trên \(\left( -7;\ 1 \right).\)
c
c) \(y = x^4\) - \(2x^2\) +\( 3\);
Lời giải chi tiết:
\(y={{x}^{4}}-2{{x}^{2}}+3\)
Tập xác định: \(D=R.\)
Có \(y'=4{{x}^{3}}-4x\) \(\Rightarrow y'=0\Leftrightarrow 4{{x}^{3}}-4x=0\)
\(\begin{array}{l}
\Leftrightarrow 4x\left( {{x^2} - 1} \right) = 0\\
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
4x = 0\\
{x^2} - 1 = 0
\end{array} \right.\\
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0\\
x = \pm 1
\end{array} \right.
\end{array}\)
Bảng biến thiên:
Vậy hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( -1;\ 0 \right)\) và \(\left( 1;+\infty \right).\)
Hàm số nghịch biến trên các khoảng \(\left( -\infty ;-1 \right)\) và \(\left( 0;\ 1 \right).\)
d
d) \(y = -x^3\)+ \(x^2\) - \(5\).
Lời giải chi tiết:
\(y=-{{x}^{3}}+{{x}^{2}}-5\)
Tập xác định: \(D=R.\)
Có \(y'=-3{{x}^{2}}+2x\) \(\Rightarrow y'=0\Leftrightarrow -3{{x}^{2}}+2x=0\) \(\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=0 \\ & x=\frac{2}{3} \\ \end{align} \right..\)
Bảng biến thiên:
Vậy hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( 0;\frac{2}{3} \right).\)
Hàm số nghịch biến trên các khoảng \(\left( -\infty ;0 \right)\) và \(\left( \frac{2}{3};+\infty \right).\)