-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 1 (trang 91 SGK Toán 4)
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 1 (trang 91 SGK Toán 4)
Mỗi bài tập dưới đây có nên kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D. Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Số nào trong các số dưới đây có chữ số 9 biểu thị cho 9000?
A. 93 574 B. 29 687
C. 17 932 D. 80 296
Phương pháp giải :
Chữ số 9 biểu thị cho 9000 là chữ số ở vị trí hàng nghìn.
Giải chi tiết :
Chữ số 9 biểu thị cho 9000 phải đứng ở hàng nghìn.
Chọn đáp án B.
b) Phép cộng
có kết quả là:
A. 699 912 B. 69 902
C. 70 002 D. 60 002
Phương pháp giải :
Đặt tính theo cột dọc sao cho các chữ số ở cùng hàng thì thẳng cột với nhau, sau đó tính theo thứ tự từ phải sang trái.
Giải chi tiết :
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{24675}\\{45327}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,\,70002}\end{array}\)
Chọn đáp án C.
c) Phép trừ
có kết quả là:
A. 5625 B. 5685
C. 5675 D. 5575
Phương pháp giải :
Đặt tính theo cột dọc sao cho các chữ số ở cùng hàng thì thẳng cột với nhau, sau đó tính theo thứ tự từ phải sang trái.
Giải chi tiết :
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{8634}\\{3059}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,\,5575}\end{array}\)
Chọn đáp án D.
d) Thương của phép chia 67 200 : 80 có mấy chữ số:
A. 5 chữ số B. 4 chữ số
C. 3 chữ số D. 2 chữ số
Phương pháp giải :
Khi thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0, ta có thể cùng xóa một, hai, ba, ... chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia và số chia, rồi chia như thường.
Giải chi tiết :
Ta có: 67200 : 80 = 6720 : 8 = 840.
Vậy thương của phép chia 67 200 : 80 có 3 chữ số.
Chọn đáp án C.
e) Trong các hình chữ nhật sau, hình nào có diện tích lớn hơn 30cm2 ?
Phương pháp giải :
- Tính diện tích các hình rồi so sánh kết quả với \(30cm^2\).
- Áp dụng công thức: Diện tích hình chữ nhật = chiều dài \(\times\) chiều rộng.
Giải chi tiết :
Tính diện tích của từng hình ta có:
Diện tích hình M là 7 × 4 = 28cm2.
Diện tích hình N là 9 × 3 = 27cm2.
Diện tích hình P là 8 × 4 = 32cm2.
Diện tích hình Q là 10 × 3 = 30cm2.
Vậy hình P có diện tích lớn hơn 30cm2.
Chọn đáp án C.