-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 10 trang 119 SGK Hóa học 10
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 10 trang 119 SGK Hóa học 10
Đề bài
Trong một dung dịch có hòa tan 2 muối là NaBr và NaCl. Nồng độ phần trăm của mỗi muối trong dung dịch đều bằng nhau và bằng C%. Hãy xác định nồng độ C% của 2 muối trong dung dịch, biết rằng 50 g dung dịch hai muối nói trên tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch AgNO3 8%, có khối lượng riêng D = 1,0625 g/cm3.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Viết PTHH và tính toán theo PTHH.
Lời giải chi tiết
\({m_{AgN{O_3}}} = \dfrac{{50.1,0625.8}}{{100}} = 4,25g\)
\( \to\) \(n_{AgNO_{3}}\) = \(\dfrac{50. 1,0625. 8}{100. 70}\) = 0, 025 mol
Phương trình hóa học của phản ứng:
NaBr + AgNO3 → AgBr↓ + NaNO3
x mol x mol x mol
NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3
y mol y mol y mol
Biết nồng độ phần trăm của mỗi muối trong dung dịch bằng nhau và khối lượng dung dịch là 50 gam, do đó khối lượng NaCl bằng khối lượng NaBr.
Gọi số mol của NaBr và NaCl lần lượt là x và y
Theo phương trình: \({n_{NaB{\rm{r}}}} = {n_{AgN{O_3}}};{n_{NaCl}} = {n_{AgN{O_3}}}\)
\( \to {n_{NaB{\rm{r}}}} + {n_{NaCl}} = {n_{AgN{O_3}}}\)
Ta có: \(\left\{\begin{matrix} x +y = 0,025\\ 103x = 58,5 y \end{matrix}\right.\)
Giải ra, ta có x = 0, 009
→ mNaBr = mNaCl = 103 x 0,009 = 0,927g
C% = \(\dfrac{0,927}{50}\) x 100% = 1,86%