-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 101 trang 49 SGK Toán 7 tập 1
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 101 trang 49 SGK Toán 7 tập 1
Đề bài
Tìm \(x\), biết:
a) \(|x| =2,5\);
b) \(|x| = -1,2\);
c) \(|x| + 0,573 = 2\);
d) \(\left|x+ \dfrac{1}{3}\right| - 4 = -1\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Áp dụng:
\(\begin{gathered}
|A| = B\,\,(B \ge 0) \hfill \\
\Rightarrow \left[ \begin{gathered}
A = B \hfill \\
A = - B \hfill \\
\end{gathered} \right. \hfill \\
\end{gathered} \)
- Giá trị tuyệt đối của một số luôn không âm.
Lời giải chi tiết
a) \(|x| =2,5\)
\( \Rightarrow x = 2,5\) hoặc \(x=-2,5\)
b) \(|x| = -1,2\)
Vì giá trị tuyệt đối của một số luôn không âm nên \(|x|\ge 0\) với mọi \(x\)
Vậy không tồn tại giá trị nào của \(x\) thỏa mãn đề bài.
c) \(|x| + 0,573 = 2\)
\( |x| = 2 - 0,573\)
\( |x|= 1,427\)
\( \Rightarrow x = 1,427\) hoặc \(x = - 1,427\)
d) \(\left|x+ \dfrac{1}{3}\right| - 4 = -1\)
\( \left| {x + \dfrac{1}{3}} \right| =-1+4\)
\( \left| {x + \dfrac{1}{3}} \right| =3\)
\(\Rightarrow x + \dfrac{1}{3} = 3\) hoặc \(x + \dfrac{1}{3} = - 3 \)
+) Nếu \(x + \dfrac{1}{3} = 3\)\(\Rightarrow x = 3 - \dfrac{1}{3} \Rightarrow x = \dfrac{8}{3}\)
+) Nếu \(x + \dfrac{1}{3} = -3\)\(\Rightarrow x = -3 - \dfrac{1}{3} \Rightarrow x = \dfrac{-10}{3}\)
Vậy \(x = \dfrac{8}{3}\) hoặc \(x = \dfrac{-10}{3}\)