-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 103 trang 47 SGK Toán 6 tập 2
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 103 trang 47 SGK Toán 6 tập 2
Đề bài
a) Khi chia một số cho 0,5 ta chỉ việc nhân số đó với 2.
Ví dụ: 37 : 0,5 = 37 . 2 = 74;
102: 0,5 = 102 . 2 = 204.
Hãy giải thích tại sao lại làm như vậy?
b) Hãy tìm hiểu cách làm tương tự khi chia một số cho 0,25; cho 0,125. Cho các ví dụ minh họa.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Muốn chia một phân số hay một số nguyên cho một phân số, ta nhân số bị chia với số nghịch đảo của số chia. Ta vận dụng quy tắc này để giải thích cho bài toán này.
Lời giải chi tiết
a) Vì \( \displaystyle 0,5 = {1 \over 2}\) nên khi chia 1 số a cho 0,5 tức là nhân a với số nghịch đảo của \( \displaystyle {1 \over 2}\) hay nhân a với 2.
Cụ thể: \( \displaystyle a:0,5 = a:{1 \over 2} = {{a.2} \over 1} = a.2\)
b) +) Chia 1 số a cho \( \displaystyle 0,25 = {{25} \over {100}} = {1 \over 4}\) tức là nhân a với 4
Cụ thể: \( \displaystyle a:0,25 = a:{1 \over 4} = {{a.4} \over 1} = a.4\)
Ví dụ: 7 : 0,25 = 7. 4 = 28.
+) Khi chia một số a cho \( \displaystyle 0,125 = {{125} \over {1000}} = {1 \over 8}\) ta nhân a với 8.
Cụ thể: \( \displaystyle a:0,125 = a:{1 \over 8} = a.8\) .
Ví dụ: 23 : 0,125 = 23 . 8 = 184