-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 11 trang 11 SGK Toán 9 tập 1
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết bài 11 trang 11 SGK Toán 9 tập 1
Đề bài
Tính:
a) \(\sqrt{16}.\sqrt{25} + \sqrt{196}:\sqrt{49}\);
b) \(36:\sqrt{2.3^2.18}-\sqrt{169}\);
c) \(\sqrt{\sqrt{81}}\);
d) \( \sqrt{3^{2}+4^{2}}\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+) Sử dụng hằng đẳng thức \(\sqrt{A^2}=\left| A \right| \).
+) Sử dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối của số \(a\): Nếu \(a \ge 0\) thì \( \left| a \right| =a\). Nếu \( a< 0\) thì \( \left| a \right| = -a\).
Lời giải chi tiết
a) Ta có: \(\sqrt{16}.\sqrt{25} + \sqrt{196}:\sqrt{49}\)
\(=\sqrt{4^2}.\sqrt{5^2}+\sqrt{14^2}:\sqrt{7^2}\)
\(=\left| 4 \right| . \left| 5 \right| + \left| {14} \right| : \left| 7 \right|\)
\(=4.5+14:7 \)
\(=20+2=22 \).
b) Ta có:
\(36:\sqrt{2.3^2.18}-\sqrt{169} \)
\(= 36: \sqrt{(2.3^2).18}-\sqrt{13^2} \)
\(=36:\sqrt{(2.9).18} - \left| 13 \right| \)
\(=36:\sqrt{18.18}-13\)
\(=36:\sqrt{18^2}-13 \)
\(=36: \left|18 \right| -13\)
\(=36:18-13 \)
\(=2-13=-11\).
c) Ta có: \(\sqrt{81}=\sqrt{9^2}=\left| 9 \right| = 9\).
\( \Rightarrow \sqrt{\sqrt{81}}\)\(=\sqrt{9}= \sqrt{3^2}=\left| 3 \right| =3\).
d) Ta có: \(\sqrt{3^{2}+4^{2}}=\sqrt{16+9}=\sqrt{25}\)\(=\sqrt{5^2}=\left|5 \right| =5\).