-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 11 trang 40 SGK Toán 8 tập 1
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 11 trang 40 SGK Toán 8 tập 1
Rút gọn phân thức:
LG a.
\(\dfrac{{12{x^3}{y^2}}}{{18x{y^5}}}\)
Phương pháp giải:
- Phân tích tử và mẫu thành nhân tử để tìm nhân tử chung
- Rút gọn cả tử và mẫu cho nhân tử chung giống nhau.
Lời giải chi tiết:
\(\dfrac{{12{x^3}{y^2}}}{{18x{y^5}}} = \dfrac{{2{x^2}.6x{y^2}}}{{3{y^3}.6x{y^2}}} = \dfrac{{2{x^2}}}{{3{y^3}}}\) (rút gọn cho nhân tử chung \(6x{y^2})\)
LG b.
\(\dfrac{{15x{{\left( {x + 5} \right)}^3}}}{{20{x^2}\left( {x + 5} \right)}}\)
Phương pháp giải:
- Phân tích tử và mẫu thành nhân tử để tìm nhân tử chung
- Rút gọn cả tử và mẫu cho nhân tử chung giống nhau.
Lời giải chi tiết:
\(\dfrac{{15x{{\left( {x + 5} \right)}^3}}}{{20{x^2}\left( {x + 5} \right)}} = \dfrac{{3{{\left( {x + 5} \right)}^2}.5x\left( {x + 5} \right)}}{{4x.5x\left( {x + 5} \right)}}\)\(\; = \dfrac{{3{{\left( {x + 5} \right)}^2}}}{{4x}}\) (rút gọn cho nhân tử chung \(5x\left( {x + 5} \right))\)