-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 12 trang 32 SGK Toán 7 tập 2
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 12 trang 32 SGK Toán 7 tập 2
Đề bài
a) Cho biết phần hệ số, phần biến của mỗi đơn thức sau:
\(2,5{x^2}y\); \(0,25{x^2}{y^2}\).
b) Tính giá trị của mỗi đơn thức trên tại \(x = 1\) và \(y = -1\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm một tích của một số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên lũy thừa với số mũ nguyên dương (mỗi biến chỉ được viết một lần). Số nói trên gọi là hệ số (viết phía trước đơn thức) phần còn lại gọi là phần biến của đơn thức
b) Thay giá trị của \(x=1\) và \(y=-1\) vào đơn thức rồi tính giá trị của đơn thức.
Lời giải chi tiết
a) Đơn thức \(2,5{x^2}y\) có hệ số là \(2,5\); phần biến là \({x^2}y\).
Đơn thức \(0,25{x^2}{y^2}\) có hệ số là \(0,25\); phần biến là \({x^2}{y^2}.\)
b) Thay \(x = 1\) và \(y = -1\) vào đơn thức \(2,5{x^2}y\) ta được
\(2,{5.1^{2}}.\left( { - 1} \right) = 2,5.1.\left( { - 1} \right) = - 2,5\)
Vậy đơn thức \(2,5{x^2}y\) có giá trị bằng \(-2,5\) tại \(x = 1; \;y = -1.\)
+) Thay \(x = 1\) và \(y = -1\) vào đơn thức \(0,25{x^2}{y^2}\) ta có:
\(0,{25.1^2}.{\left( { - 1} \right)^{2}} = 0,25.1.1 = 0,25\)
Vậy đơn thức \(0,25{x^2}{y^2}\) có giá trị bằng \(0,25\) tại \(x = 1; y = -1.\)