-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 12 trang 71 SGK Đại số 10
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 12 trang 71 SGK Đại số 10
Tìm hai cạnh của một mảnh vườn hình chữ nhật trong hai trường hợp.
a
Chu vi \(94,4m\) và diện tích là \(494,55m^2\)
Phương pháp giải:
Giải bài toán bằng cách lập phương trình:
+) Gọi ẩn và đặt điều kiện cho ẩn.
+) Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.
+) Dựa vào đề bài lập phương trình.
+) Giải phương trình tìm ẩn.
+) Đối chiếu với điều kiện của ẩn và kết luận nghiệm.
Lời giải chi tiết:
Gọi chiều rộng và chiều dài của mảnh vườn theo thứ tự là \(x, \,y \, \, (m), \, \, (0 < x< y )\)
Chu vi \(94,4m\) nên ta có:
Nửa chu vi hình chữ nhật là: \({{94,4} \over 2}=47,2\)
Nên \(x+y=47,2\) (1)
Diện tích là \(494,55m^2\) nên ta có:
\(x.y = 494,55\) (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ
\(\left\{ \begin{array}{l}
x + y = 47,2\\
xy = 494,55
\end{array} \right.\)
Theo định lí Vi-ét thì \(x, y\) là các nghiệm của phương trình:
\(X^2-47,2X + 494,55 = 0\)
\( \Leftrightarrow \left[ \matrix{
X = 15,7 \hfill \cr
X = 31,5 \hfill \cr} \right.\)
Vậy chiều rộng là \(15,7m\), chiều dài là \(31,5m\).
Cách khác:
Từ x + y = 47,2 ⇒ x = 47,2 – y, thay vào phương trình x.y = 494,55 ta được:
(47,2 – y).y = 494,55
⇔ 47,2.y – y2 = 494,55
⇔ y2 – 47,2y + 494,55 = 0
⇔ y = 31,5 hoặc y = 15,7
Nếu y = 31,5 ⇒ x = 15,7 (loại vì x < y)
Nếu y = 15,7 ⇒ x = 31,5 (thỏa mãn).
Vậy hình chữ nhật có chiều dài bằng 31,5m và chiều rộng bằng 15,7m.
b
Hiệu của hai cạnh là \(12,1m\) và diện tích là \(1089m^2.\)
Phương pháp giải:
Giải bài toán bằng cách lập phương trình:
+) Gọi ẩn và đặt điều kiện cho ẩn.
+) Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.
+) Dựa vào đề bài lập phương trình.
+) Giải phương trình tìm ẩn.
+) Đối chiếu với điều kiện của ẩn và kết luận nghiệm.
Lời giải chi tiết:
Gọi chiều dài và chiều rộng của mảnh vườn theo thứ tự là \(x, \,y \, \, (m), \, \, (x > y > 0; x > 12,1 )\)
Hiệu của hai cạnh là \(12,1m\) ta có: \(x – y = 12,1\) (1)
Diện tích là \(1089m^2\) nên ta có:
\(x.y = 1089\) (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ
\(\left\{ \begin{array}{l}
x - y = 12,1\\
xy = 1089
\end{array} \right.\)
Từ (1) ⇒ x = 12,1 + y, thay vào (2) ta được:
(12,1 + y).y = 1089
⇔ y2 + 12,1.y – 1089 = 0
⇔ y = 27,5 (t/m) hoặc y = –39,6 (loại)
⇒ x = 12,1 + 27,5 = 39,6
Vậy hình chữ nhật có chiều dài 39,6m và chiều rộng 27,5m.
Cách khác:
\(\left\{ \begin{array}{l}
x - y = 12,1\\
xy = 1089
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x + \left( { - y} \right) = 12,1\\
x.\left( { - y} \right) = - 1089
\end{array} \right.\)
Do đó \(x\) và \(–y \) là các nghiệm của phương trình:
\(X^2– 12,1X – 1089 = 0\)
\( \Leftrightarrow \left[ \matrix{
X = -27,5 \hfill \cr
X = 39,6 \hfill \cr} \right.\)
Vậy chiều rộng là \(27,5m\); chiều dài là \(39,6m\).