-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 13 trang 32 SGK Toán 7 tập 2
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 13 trang 32 SGK Toán 7 tập 2
Tính tích các đơn thức sau rồi tìm bậc của đơn thức thu được:
a
\(-\dfrac{1}{3}{x^2}y\) và \(2x{y^3}\)
Phương pháp giải:
- Để nhân hai đơn thức, ta nhân các hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau.
- Bậc của đơn thức có hệ số khác không là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó.
Giải chi tiết:
\(\left( { - \dfrac{1}{3}{x^2}y} \right).(2x{y^3}) \)
\(= \left( { - \dfrac{1}{3}.2} \right).({x^2}.x).(y.{y^3}) \)
\(= \dfrac{{ - 2}}{3}{x^{2+1}}{y^{1+3}}\)
\(= \dfrac{{ - 2}}{3}{x^3}{y^4}\)
Biến \(x\) có số mũ là \(3\), biến \(y\) có số mũ là \(4\).
Ta có: \(3+4=7\)
Vậy đơn thức thu được có bậc \(7\).
b
\(\dfrac{1}{4}{x^3}y\) và \( - 2{x^3}{y^5}\)
Phương pháp giải:
- Để nhân hai đơn thức, ta nhân các hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau.
- Bậc của đơn thức có hệ số khác không là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó.
Giải chi tiết:
\(\left( {\dfrac{1}{4}{x^3}y} \right).( - 2{x^3}{y^5})\)
\(= \left[ {\dfrac{1}{4}.( - 2)} \right].({x^3}.{x^3}).(y.{y^5})\)
\(= - \dfrac{1}{2}{x^{3+3}}{y^{1+5}}\)
\(= - \dfrac{1}{2}{x^6}{y^6}\)
Biến \(x\) có số mũ là \(6\), biến \(y\) có số mũ là \(6\).
Ta có: \(6+6=12\).
Vậy đơn thức thu được có bậc \(12\).