-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 14 trang 22 SGK Vật lí 10
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 14 trang 22 SGK Vật lí 10
Đề bài
Một đoàn tàu đang chạy với tốc độ 40 km/h thì hãm phanh, chuyển động thẳng chậm dần đều để vào ga. Sau hai phút thì tàu dừng lại ở sân ga.
a) Tính gia tốc của đoàn tàu
b) Tính quãng đường mà tàu đi được trong thời gian hãm.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+ Công thức vận tốc: v = v0 + at
+ Công thức tính quãng đường đi được của chuyển động thẳng biến đổi đều: \(s = {v_0}t + {1 \over 2}a{t^2}\)
Lời giải chi tiết
Chọn gốc tọa độ, gốc thời gian lúc tàu bắt đầu hãm phanh, chiều dương là chiều chuyển động của đoàn tàu.
Đổi đơn vị: \({v_0} = 40km/h = \displaystyle{{40.1000} \over {3600}} = \displaystyle{{100} \over 9}m/s;\)
Vận tốc lúc sau: \(v = 0\) (Vì sau 2 phút tàu dừng lại nên vận tốc lúc sau của tàu bằng 0)
Thời gian từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại: \(t=2\text{ phút}=120\;s\)
a) Gia tốc của đoàn tàu: \(a = \displaystyle{{v - {v_0}} \over t} = {{0 - \displaystyle{{100} \over 9}} \over {120}} \\= - 0,0925\left( {m/{s^2}} \right)\)
b) Quãng đường tàu đi được trong thời gian hãm:
\(s = \displaystyle{v_0}t + {{a{t^2}} \over 2} \)
\(= \displaystyle{{100} \over 9}.120 + {{\left( { - 0,0925} \right){{.120}^2}} \over 2} \\= 667,3m\)