-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 149 trang 59 SGK Toán 6 tập 1
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 149 trang 59 SGK Toán 6 tập 1
Đề bài
Tìm BCNN của:
a) \(60\) và \(280\);
b) \(84\) và \(108\);
c) \(13\) và \(15\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau:
Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố
Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.
Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm.
Lời giải chi tiết
a) – Phân tích ra thừa số nguyên tố:
\(60 = 2^2. 3 . 5\);
\(280 = 2^3. 5 .7\)
– Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng: 2; 3; 5; 7 (số mũ lớn nhất của 2 là 3; số mũ lớn nhất của 3; 5; 7 là 1)
\( BCNN (60, 280) = 2^3. 3 . 5 . 7 = 840\)
b) – Phân tích ra thừa số nguyên tố:
\(84 = 2^2. 3 . 7\);
\(108 = 2^2. 3^3\)
– Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng: 2; 3; 7 (số mũ lớn nhất của 2 là 2; số mũ lớn nhất của 3 là 3; số mũ lớn nhất của 7 là 1)
\( BCNN (84, 108) = 2^2. 3^3. 7 = 756\).
c) – Phân tích ra thừa số nguyên tố:
\(13=13\)
\(15=3.5\)
– Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng: 3; 5; 13 (số mũ lớn nhất của 3; 5; 13 là 1)
\( BCNN (13, 15) = 3.5.13=195\).
Cách khác:
Vì 13 và 15 là hai số nguyên tố cùng nhau nên \( BCNN (13, 15)=13.15=195\).