-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 15 trang 11 SGK Toán 9 tập 1
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết bài 15 trang 11 SGK Toán 9 tập 1
Đề bài
Giải các phương trình sau:
a) \({x^2} - 5 = 0\); b) \({x^2} - 2\sqrt {11} x + 11 = 0\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+) Với \(a \ge 0\) ta luôn có: \(a={\left( {\sqrt a } \right)^2}\).
+) Nếu \(a.b=0\) thì \(a=0\) hoặc \(b=0\).
+) Sử dụng các hằng đẳng thức:
\({\left( {a - b} \right)^2} = {a^2} - 2ab + {b^2}\)
\({a^2} - {b^2} = \left( {a - b} \right).\left( {a + b} \right)\)
Lời giải chi tiết
a) Ta có:
\({x^2} - 5 = 0 \Leftrightarrow {x^2} = 5 \Leftrightarrow x = \pm \sqrt 5 \)
Vậy \( S = \left\{ { - \sqrt 5 ;\sqrt 5 } \right\} \).
Cách khác:
Ta có: \({x^2} - 5 = 0\)
\(\Leftrightarrow {x^2} - {\left( {\sqrt 5 } \right)^2} = 0\)
\(\Leftrightarrow \left( {x + \sqrt 5 } \right).\left( {x - \sqrt 5 } \right) = 0\)
\( \Leftrightarrow \left[ \matrix{
x + \sqrt 5 = 0 \hfill \cr
x - \sqrt 5 = 0 \hfill \cr} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left[ \matrix{
x = - \sqrt 5 \hfill \cr
x = \sqrt 5 \hfill \cr} \right.\)
b) Ta có:
\({x^2} - 2\sqrt {11} x + 11 = 0 \)
\( \Leftrightarrow {x^2} - 2.x.\sqrt {11} + {\left( {\sqrt {11} } \right)^2} = 0 \)
\( \Leftrightarrow {\left( {x - \sqrt {11} } \right)^2} = 0 \)
\(\Leftrightarrow x - \sqrt {11} =0\)
\(\Leftrightarrow x = \sqrt {11} \)
Vậy \(S = \left\{ {\sqrt {11} } \right\} \)