-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 15 trang 34 SGK Toán 7 tập 2
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 15 trang 34 SGK Toán 7 tập 2
Đề bài
Xếp các đơn thức sau thành từng nhóm các đơn thức đồng dạng:
\(\dfrac{5}{3}{x^2}y;\,\,\,x{y^2};\,\,\, - \dfrac{1}{2}{x^2}y;\,\, - 2x{y^2};\,\,\,{x^2}y;\)
\(\dfrac{1}{4}x{y^2};\,\,\,\,\, - \dfrac{2}{5}{x^2}y;\,\,\,\,\,xy\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Áp dụng định nghĩa: Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác không và có cùng phần biến.
Chú ý: Mọi số khác \(0\) được coi là đơn thức đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết
Các nhóm đơn thức đồng dạng là:
Nhóm 1: \(\dfrac{5}{3}{x^2}y;\,\, - \dfrac{1}{2}{x^2}y;\,\,\,{x^2}y;\,\,\, - \dfrac{2}{5}{x^2}y\)
Nhóm 2: \(x{y^2};\,\,\, - 2x{y^2};\,\,\,\dfrac{1}{4}x{y^2}\)
Còn lại đơn thức \(xy\) không đồng dạng với các đơn thức đã cho.
(Nhóm 1: có cùng phần biến là \(x^2y\), nhóm 2 có cùng phần biến là \(xy^2\))