-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 164 trang 63 SGK Toán 6 tập 1
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 164 trang 63 SGK Toán 6 tập 1
Đề bài
Thực hiện phép tính rồi phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố:
a) \((1000 + 1) :11\)
b) \({14^2} + {5^2} + {2^2}\)
c) \(29.31 + 144:{12^2}\)
d) \(333: 3 + 225 : {15^2}\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+) Trong phép tính chỉ chứa phép toán cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép nhân, chia trước và phép cộng, trừ sau.
+) Công thức tính lũy thừa: Lũy thừa bậc \(n\) của \(a\) là tích của \(n\) thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng \(a\): \({a^n} = \underbrace {a.a.\,....a}_{n\,\,thừa\,\,số}\,\,\,\,\left( {n \ne 0} \right)\)
Lời giải chi tiết
a) \((1000 + 1) :11 = 1001 : 11 = 91\)
Phân tích ra thừa số nguyên tố: \(91 = 7 . 13\)
b) \({14^2} + {5^2} + {2^2}= 196 + 25 + 4 = 225 \)
Phân tích ra thừa số nguyên tố: \(225 =15^2=(3.5)^2={3^2}{.5^2}\)
c) \(29.31 + 144 : {12^2}= 899 + 144 : 144 \)\(\,= 899 + 1 = 900 \)
Phân tích ra thừa số nguyên tố: \(900 =30^2=(2.3.5)^2\)\(={2^2}{.3^2}{.5^2}\)
d) \( 333: 3 + 225 :{15^2}= 111 + 225 : 225 \)\(\,= 111 + 1 = 112 \).
Phân tích ra thừa số nguyên tố: \(112=16.7=2^4.7\)