-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 17 trang 133 SGK Toán 9 tập 2
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho Bài 17 trang 133 SGK Toán 9 tập 2
Đề bài
Một lớp học có \(40\) học sinh được xếp ngồi đều nhau trên các ghế băng. Nếu ta bớt đi \(2\) ghế băng thì mỗi ghế còn lại phải xếp thêm \(1\) học sinh. Tính số ghế băng lúc đầu.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+) Gọi ẩn và đặt điều kiện cho ẩn.
+) Biểu diễn các đại lượng đã biết và các đại lượng chưa biết theo ẩn.
+) Dựa vào các dữ liệu của bài toán để lập phương trình hoặc hệ phương trình.
+) Giải phương trình hoặc hệ phương trình vừa lập tìm ẩn.
+) Đối chiếu với điều kiện của ẩn và kết luận theo yêu cầu của đề bài.
Lời giải chi tiết
Gọi \(x\) (chiếc) là số ghế băng lúc đầu. \((x \in N^*).\)
Khi đó số học sinh chia đều trên mỗi ghế băng là \(\displaystyle {{40} \over x}\) (học sinh)
Nếu bớt đi \(2\) ghế băng thì số ghế băng còn lại là \((x – 2)\) chiếc (x>2). Khi đó mỗi ghế có \(\displaystyle \left( {{{40} \over x} + 1} \right)\) học sinh ngồi.
Vì tổng số học sinh vẫn là 40 em nên ta có phương trình:
\(\displaystyle \left( {x - 2} \right)\left( {{{40} \over x} + 1} \right) = 40\)\( \Leftrightarrow x-\dfrac {80}{x}-2=0\)\(\Rightarrow {x^2} - 2{\rm{x}} -80=0.\)
Có: \(\Delta' =1+80=81 >0 \Rightarrow \) Phương trình có hai nghiệm phân biệt: \(x_1=10 \, \, (tm)\) và \(x_2=-8 \, (loại).\)
Vậy số ghế băng lúc đầu là \(10\) chiếc.