-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 17 trang 49 SGK Toán 9 tập 2
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho Bài 17 trang 49 SGK Toán 9 tập 2
Xác định \(a, b', c\) rồi dùng công thức nghiệm thu gọn giải các phương trình:
LG a
\(4{x^2} + 4x + 1 = 0\)
Phương pháp giải:
Xét phương trình: \(ax^2+bx+c=0\) (\(a \ne 0\)) với \(b=2b'\) và biệt thức: \(\Delta' =(b')^2-ac.\)
+) Nếu \(\Delta' > 0\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:
\(x_1=\dfrac{-b'+\sqrt{\Delta'}}{a};\ x_2=\dfrac{-b'-\sqrt{\Delta'}}{a}\)
+) Nếu \(\Delta' < 0\) thì phương trình vô nghiệm.
+) Nếu \(\Delta' =0\) thì phương trình có hai nghiệm kép: \(x_1=x_2=\dfrac{-b'}{a}\).
Lời giải chi tiết:
\(4{x^2} + 4x + 1 = 0\)
Ta có: \(a = 4,\ b' = 2,\ c = 1\)
Suy ra \(\Delta' = {2^2} - 4.1 = 0\)
Do đó phương trình có nghiệm kép:
\({x_1} = {x_2} = \dfrac{ - 2}{4} = - \dfrac{1 }{ 2}\).
LG b
\(13852{x^2} - 14x + 1 = 0\)
Phương pháp giải:
Xét phương trình: \(ax^2+bx+c=0\) (\(a \ne 0\)) với \(b=2b'\) và biệt thức: \(\Delta' =(b')^2-ac.\)
+) Nếu \(\Delta' > 0\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:
\(x_1=\dfrac{-b'+\sqrt{\Delta'}}{a};\ x_2=\dfrac{-b'-\sqrt{\Delta'}}{a}\)
+) Nếu \(\Delta' < 0\) thì phương trình vô nghiệm.
+) Nếu \(\Delta' =0\) thì phương trình có hai nghiệm kép: \(x_1=x_2=\dfrac{-b'}{a}\).
Lời giải chi tiết:
\(13852{x^2} - 14x + 1 = 0\)
Ta có: \(a = 13852,\ b' = - 7,\ c = 1\)
Suy ra \(\Delta' = {( - 7)^2} - 13852.1 = - 13803 < 0\)
Do đó phương trình vô nghiệm.
LG c
\(5{x^2} - 6x + 1 = 0\)
Phương pháp giải:
Xét phương trình: \(ax^2+bx+c=0\) (\(a \ne 0\)) với \(b=2b'\) và biệt thức: \(\Delta' =(b')^2-ac.\)
+) Nếu \(\Delta' > 0\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:
\(x_1=\dfrac{-b'+\sqrt{\Delta'}}{a};\ x_2=\dfrac{-b'-\sqrt{\Delta'}}{a}\)
+) Nếu \(\Delta' < 0\) thì phương trình vô nghiệm.
+) Nếu \(\Delta' =0\) thì phương trình có hai nghiệm kép: \(x_1=x_2=\dfrac{-b'}{a}\).
Lời giải chi tiết:
\(5{x^2} - 6x + 1 = 0\)
Ta có: \(a = 5,\ b' = - 3,\ c = 1\)
Suy ra \(\Delta ' = {( - 3)^2} - 5.1 = 4 > 0\).
Do đó phương trình có hai nghiệm phân biệt:
\({x_1} = \dfrac{3 + \sqrt 4}{5}=\dfrac{5}{5} = 1\)
\({x_2} = \dfrac{3 - \sqrt 4}{5}=\dfrac{1}{5}.\)
LG d
\( - 3{x^2} + 4\sqrt 6 x + 4 = 0\)
Phương pháp giải:
Xét phương trình: \(ax^2+bx+c=0\) (\(a \ne 0\)) với \(b=2b'\) và biệt thức: \(\Delta' =(b')^2-ac.\)
+) Nếu \(\Delta' > 0\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:
\(x_1=\dfrac{-b'+\sqrt{\Delta'}}{a};\ x_2=\dfrac{-b'-\sqrt{\Delta'}}{a}\)
+) Nếu \(\Delta' < 0\) thì phương trình vô nghiệm.
+) Nếu \(\Delta' =0\) thì phương trình có hai nghiệm kép: \(x_1=x_2=\dfrac{-b'}{a}\).
Lời giải chi tiết:
\( - 3{x^2} + 4\sqrt 6 x + 4 = 0\)
Ta có: \(a = - 3,\ b' = 2\sqrt 6 ,\ c = 4\)
Suy ra \(\Delta ' = {(2\sqrt 6 )^2} - ( - 3).4 = 36 > 0\)
Do đó phương trình có hai nghiệm phân biệt:
\({x_1} = \dfrac{ - 2\sqrt 6 + 6}{ - 3} = \dfrac{2\sqrt 6 - 6}{3}\)
\({x_2} = \dfrac{ - 2\sqrt 6 - 6}{ - 3} = \dfrac{2\sqrt {6 }+6 }{3}\)