Bài 2


Đề bài / Mô tả: 

Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 2

Task 2. Fill the gaps with the words in the box. In some cases more than one word may be suitable. 

(Điền từ vào chỗ trống. Một số trường hợp có thể sử dụng nhiều hơn 1 lần. )

1. Thu had been studying very hard for the exam, but she still felt worried/tense/stressed. Now that she has done well in the exam she is feeling much more relaxed/confident.

Giải thích: worried/tense/stressed/ relaxed/confident (lo lắng / căng thẳng / áp lực/ thoải mái / tự tin ) 

Tạm dịch: Thu đã học tập rất chăm chỉ cho kỳ thi, nhưng cô vẫn cảm thấy lo lắng / căng thẳng / áp lực. Bây giờ cô ấy đã làm tốt trong kỳ thi cô ấy cảm thấy thoải mái / tự tin hơn nhiều .

2. My mother is a strong person. She stays calm even in the worst situations. 

Giải thích: calm (bình tĩnh) 

Tạm dịch: Mẹ tôi là một người mạnh mẽ. Mẹ luôn  bình tĩnh ngay cả trong những tình huống tồi tệ nhất.

3. Linh is feeling a bit depressed/frustrated about her study. She’s failed the exam once again!

Giải thích: depressed/frustrated (chán nản / thất vọng) 

Tạm dịch: Linh cảm thấy chán nản / thất vọng về việc học của mình. Cô ấy đã thất bại trong kỳ thi một lần nữa!

4. I think taking a speech class is a good idea if you want to be more confident/relaxed/calm

Giải thích: confident/relaxed/calm  ( tự tin hơn / thư giãn / bình tĩnh) 

Tạm dịch: Tôi nghĩ tham gia lớp học nói là một ý tưởng hay nếu bạn muốn tự tin hơn / thư giãn / bình tĩnh.

5. Emma is feeling so delighted/confident with her fashionable new hairstyle. 

Giải thích: delighted/confident ( thỏa mãn/ tự tin ) 

Tạm dịch: Emma cảm thấy rất thỏa mãn/ tự tin với kiểu tóc thời trang mới của mình.

6. Phuc, Nick, and Amelie feel frustrated/worried. They want to help Mai but don’t know what they can do for her.

Giải thích:  frustrated/worried (thất vọng / lo lắng) 

Tạm dịch: Phúc, Nick, và Amelie cảm thấy thất vọng / lo lắng. Họ muốn giúp Mai nhưng họ không biết họ có thể làm gì cho cô ấy.


Bình luận