Bài 2


Đề bài / Mô tả: 

Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 2

2. Use the words in their correct forms to complete the sentences.  

(Sử dụng những từ ở dạng đúng để hoàn thành những câu sau)

Lời giải chi tiết:

1. supports

2. provider

3. predicting

4. tailored

5. evaluate

6. witnesses

1. Greener is an organization which supports community activities.

(Greener là một tổ chức hỗ trợ các hoạt động cộng đồng.)

Giải thích: Sau đại từ quan hệ which là 1 động từ. Which thay thế cho an organisation (số ít) nên động từ phải thêm -s.

2. Ore dream is to become the largest childcare provider in the area.

(Ước mơ của chúng tôi là trở thành nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc trẻ lớn nhất khu vực.)

Giải thích: Cần 1 danh từ để tạo thành 1 cụm danh từ "the largest childcare..."

3. I hope that in the near future, scientists will find a reliable method of predicting earthquakes.

(Tôi hi vọng rắng trong tương lai gần các nhà khoa học sẽ tìm được biện pháp tin cậy để tiên đoán các trận động đất.)

Giải thích: earthquakes (n) trận động đất vậy trước đó phải là 1 tính từ hoặc 1 động từ

method of V-ing: biện pháp làm gì đó

4. We have tailored our syllabus to fit this advamced group.

(Chúng tôi đã sửa đổi giáo trình để phù hợp với nhóm nâng cao.)

Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành: have + Vp2

5. Every school has to evaluate how well their students are doing.

(Mỗi trường học phải đánh giá học sinh đang thể hiện tốt như thế nào.)

Giải thích: Sau "has to" là 1 động từ nguyên thể

6. They called three witnesses of the accident to court.

(Họ đã gọi ba nhân chứng của vụ tai nạn đến tòa án.)

Giải thích: số đếm + N (danh từ)


Bình luận