Bài 2


Đề bài / Mô tả: 

Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 2

2.a Look at the phrases and cross out any noun/noun phrase that doesn't go the verb. 

( Nhìn vào những cụm từ và gạch bỏ những danh từ/ cụm danh từ không đi với động từ )

1. a job

2. leisure time

3. a job

4. a living

1. Earn: a living, money (Kiếm sống/kiếm tiền)

2. Do: a nine-to-five job/ a course (Làm một công việc hành chính/ học một khóa học)

3. Work: overtime, flexitime (Làm thêm giờ/ Làm việc theo giờ linh hoạt)

4. Take: a course, a job (Học một khóa học/kiếm một công việc)

b. Complete each of the following sentences with a collocation in 2a . Note that one is not used. You may have to change the forms of the collocations to fit the sentences.

(Hoàn thành mỗi câu sau đây với một cụm từ hòa hợp ở phàn 2a. Chú ý có 1 từ không dùng. Bạn có thể phải thay đổi dạng của cụm từ đó để phù hợp với câu) 

1. take/do (an English) course

2. doing a nine-to-five job

3. work flexitime

4. earns money/earns a living

5. did a course/took a course

6. work overtime

1. He decided to take/do an English course before going to work in America.

(Anh ấy đã quyết định học một khóa tiếng Anh trước khi đến Mỹ để làm việc)

2. I'm work doing a nine-to-five job. I work my eight hours and I don't have to work overtime.

(Tôi làm việc theo giờ hành chính. Tôi làm việc 8 giờ mỗi ngày và không phải tăng ca)

3. I prefer to work flexitime. That allows me time to take my children to school.

(Tôi thích làm việc linh hoạt. Điều đó cho phép tôi đưa con đi học)

4. She earns money/earns a living by selling vegetables in the village market.

(Cô ấy kiếm sống bằng cách bán rau củ ở chợ làng)

5. She did a course/took a course in cooking before taking the post as a chef in the restaurant.

(Cô ấy đã học khóa nấu ăn trước khi đảm nhận vị trí đầu bếp trong nhà hàng.)

6. Most people in my company are suffering from stress because they are asked to work overtime 

(Nhiều người trong công ty đang bị căng thẳng vì họ bị yêu cầu làm việc tăng ca)


Bình luận