Bài 2


Đề bài / Mô tả: 

Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 2

2. Complete each sentences with the suitable form of the word provided.

(Hoàn thành mỗi câu với hình thức phù hợp của từ được cho.) 

Lời giải chi tiết:

1. predict

2. iconic

3. natural

4. culture

5. flooded

6. poluted

1. help + to V 

Technology will probably help to predict natural disasters. (prediction)

(Công nghệ sẽ có thể giúp dự đoán được những thảm họa thiên nhiên.)

2. Tạo thành cụm danh từ (adj+Noun), sau đó là monument (danh từ) nên "icon" chuyển thành tính từ.

Iconic monuments are always great attractions for visitors and tourists. (icon)

(Đài tưởng niệm biểu tượng luôn là điểm thu hút cho khách tham quan và du lịch.)

3. Tạo thành cụm danh từ (adj+Noun), đã có N(disaters)  ==> đưa về dạng tính từ (Adj)

Floods, tsunamis, droughts are examples of natural disasters. (nature)

(Lũ lụt, sóng thần, hạn hán là những ví dụ của thảm họa thiên nhiên)

4. Tạo thành cụm DT ( adj+Noun ), đã có tính từ rich => chuyển về danh từ

Scotland is an interesting place to visit with its rich culture. (cultural)

(Scotland là nơi thú vị để đến thăm với nền văn hóa giàu đa dạng của nó.)

5.Tạo thành cụm danh từ ( adj+Noun), sau đó là village (danh từ) nên phải chuyển thành tính từ (adj)

The victims of the flooded village were provided with food and medicine. (flood)

(Những nạn nhân của ngôi làng bị ngập úng đã được cung cấp thực phẩm và thuốc men.)

6. become + adj (tính từ)

This river will soon become polluted if the people here keep dumping waste into it. (pollution)

(Dòng sông sẽ trở nên ô nhiễm nếu con người ở đây vẫn cứ thải rác vào nó.)


Bình luận