Bài 2


Đề bài / Mô tả: 

Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 2

Task 2. Put the verbs in brackets into the present perfect.

(Chia những động từ trong ngoặc đơn thành thì hiện tại hoàn thành.)

1. Tom (be)             to Rio de Janeiro, Sydney, and London.

2. The family (be)               to the beaches in Sydney many times.

3. Tom (visit)             London twice.

4. His brother (be)              to New York.

5. But he (be)               there.

Phương pháp giải:

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + has/have + Vp2

Trong đó: S: chủ ngữ trong câu

has: sử dụng cho chủ ngữ số ít

have: sử dụng cho chủ ngữ số nhiều

Vp2: động từ ở dạng phân từ hoàn thành

Lời giải chi tiết:

1. Tom has been to Rio de Janeiro, Sydney, and London.

2. The family has been to the beaches in Sydney many times.

3. Tom has visited London twice.

4. His brother has been to New York.

5. But he hasn't been there.

Tạm dịch: 

1. Tom đã từng đến Rio de Janeiro, Sydney và London.

2. Gia đình từng đến những bãi biển ở Sydney nhiều lần.

3. Tom đã thăm London hai lần rồi. 

4. Anh trai của anh ấy đã đến New York rồi.

5. Nhưng anh ấy chưa từng đến đấy.


Bình luận