-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 2 trang 113 sách giáo khoa Toán 5
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 2 trang 113 sách giáo khoa Toán 5
Đề bài
Viết số đo thích hợp vào ô trống:
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Áp dụng các công thức:
- Diện tích xung quanh = chu vi đáy x chiều cao;
- Diện tích toàn phần = diện tích xung quanh + diện tích hai đáy.
- Chu vi mặt đáy = (chiều dài + chiều rộng) x 2
Lời giải chi tiết
+) Cột (1):
Chu vi mặt mặt đáy của hình hộp chữ nhật là :
\((4 + 3) \times 2 = 14 \;(m)\)
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
\((14 \times 5 = 70 \;(m^2)\)
Diện tích mặt đáy của hình hộp chữ nhật là:
\(4 \times 3 = 12 \;(m^2)\)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:
\(70 + 12 \times 2 = 94\;(m^2) \)
+) Cột (2):
Nửa chu vi mặt đáy là: \(2 : 2 = 1 \;(cm)\)
Chiều rộng của hình hộp chữ nhật là:
\( 1 - \dfrac{3}{5} = \dfrac{2}{5} (cm) \)
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
\( 2 \times \dfrac{1}{3} = \dfrac{2}{3} (cm^2) \)
Diện tích mặt đáy của hình hộp chữ nhật là:
\( \dfrac{3}{5} \times \dfrac{2}{5} = \dfrac{6}{25} (cm^2) \)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhậtlà:
\( \dfrac{2}{3} + \dfrac{6}{25} \times 2 = \dfrac{86}{75} (cm^2) \)
+) Cột (3)
Ta thấy hình hộp chữ nhật ở đây có ba kích thước bằng nhau nên chính là hình lập phương.
Chu vi mặt đáy là:
\(0,4 \times 4 = 1,6 \;(dm)\)
Diện tích xung quanh của hình lập phương đã cho là:
\((0,4 \times 0,4) \times 4 = 0,64\; (dm^2)\)
Diện tích toàn phần của hình lập phương đã cho là:
\((0,4 \times 0,4) \times 6 = 0,96\; (dm^2)\)
Ta có kết quả như sau: