-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 2 (trang 128 SGK Toán 4)
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 2 (trang 128 SGK Toán 4)
Viết tiếp vào chỗ chấm:
\( \left( \dfrac{3}{8}+\dfrac{2}{8}\right) + \dfrac{1}{8}\) = ...; \(\dfrac{3}{8}+ \left( \dfrac{2}{8}+\dfrac{1}{8} \right) \) = ...
\( \left( \dfrac{3}{8}+\dfrac{2}{8} \right) + \dfrac{1}{8}\) ... \(\dfrac{3}{8}+ \left( \dfrac{2}{8}+\dfrac{1}{8} \right) \)
Phương pháp giải:
Biểu thức có dấu ngoặc thì ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
Lời giải chi tiết:
\(\left( \dfrac{3}{8}+\dfrac{2}{8}\right) + \dfrac{1}{8} = \dfrac{5}{8} + \dfrac{1}{8}\) \(=\dfrac{6}{8}\) ;
\(\dfrac{3}{8} + \left( \dfrac{2}{8}+\dfrac{1}{8}\right) \) \(=\dfrac{3}{8} + \dfrac{3}{8}\) \(=\dfrac{6}{8}\);
\(\left( \dfrac{3}{8}+\dfrac{2}{8}\right) + \dfrac{1}{8}\) \(=\) \(\dfrac{3}{8} + \left( \dfrac{2}{8}+\dfrac{1}{8}\right) \).
Khi cộng một tổng hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể cộng phân số thứ nhất với tổng của phân số thứ hai và phân số thứ ba.