-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 2 trang 151 SGK Hóa học 8
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 2 trang 151 SGK Hóa học 8
Đề bài
Bạn em đã pha loãng axit bằng cách rót từ từ 20 g dung dịch H2SO4 50% vào nước và sau đó thu được 50 g dung dịch H2SO4
a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng
b) Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng, biết dung dịch này có khối lượng riêng là 1,1 g/cm3.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Tính khối lượng chất tan của axit sunfuric có trong 20 g dung dịch H2SO4 50%
\({m_{{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{20.50\% }}{{100\% }} = \,?\,(g)\)
a) khối lượng chất tan không thay đổi
=> \(C\% = \dfrac{{{m_{{H_2}S{O_4}}}}}{{mdd}}.100\% \)
b)
Tính số mol của H2SO4 là: n = mH2SO4 : MH2SO4 = ?
Thể tích của H2SO4 là: V = mdd: d
Nồng độ mol \({C_M} = n:V\)
Lời giải chi tiết
a) Khối lượng H2SO4 là: \({m_{{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{20.50\% }}{{100\% }} = \,10\,(g)\)
Nồng độ phần trăm dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng là:
C% = \(\dfrac{10}{50}\) . 100% = 20%
b)
Số mol của H2SO4 là: n = mH2SO4 : MH2SO4 = 10 : 98 = 0,102 (mol)
Thể tích của H2SO4 là: V = mdd: d = 50 : 1,1 = 45,45 (ml) = 0,04545 (lít)
Nồng độ mol của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng:
CM = \(\dfrac{0,102}{0,04545}\) = 2,24 (mol/lít)