-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 2 trang 17 SGK Vật lí 9
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho Bài 2 trang 17 SGK Vật lí 9
Đề bài
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.2, trong đó \(R_1= 10 Ω\), ampe kế \(A_1\) chỉ \(1,2 A\), ampe kế A chỉ \(1,8 A\).
a) Tính hiệu điện thế UAB của đoạn mạch.
b) Tính điện trở R2.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Áp dụng điều kiện : trong mạch điện mắc song song thì:
\(\eqalign{
& {U_{AB}} = {U_1} = {U_2} \cr
& {I_{AB}} = {I_1} + {I_2} \cr} \)
Lời giải chi tiết
Ta có:
+ Số chỉ của ampe kế \(A_1\) là cường độ dòng điện qua điện trở \(R_1\)
+ Số chỉ của ampe kế \(A\) là cường độ dòng điện của toàn mạch
Ta thấy mạch điện gồm \(R_1\) và \(R_2\) mắc song song với nhau nên ta có:
\(\eqalign{
& {U_{AB}} = {U_1} = {U_2} \cr
& {I_{AB}} = {I_1} + {I_2} \cr} \)
Vậy
a) Do \(R_1//R_2\) nên ta có \(U_{AB}=U_1=U_2\)
Mặt khác, ta có: \(U_1=I_1.R_1\)
Suy ra: \({U_{AB}} = {U_1} = {R_1}.{I_1} = 10.1,2 = 12V\)
b) Cường độ dòng điện chạy qua \(R_2\) là \({I_2} = {\rm{ }}I{\rm{ }}-{\rm{ }}{I_1} = {\rm{ }}1,8{\rm{ }}-{\rm{ }}1,2{\rm{ }} = {\rm{ }}0,6{\rm{ }}A.\)
Điện trở \({R_2} = \displaystyle{{{U_{AB}}} \over {{I_2}}} = {{12} \over {0,6}} = 20\Omega .\)