-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 2 trang 44 sách giáo khoa Toán 5
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 2 trang 44 sách giáo khoa Toán 5
Đề bài
Viết số các số đo sau dưới dạng số thập phân:
a) Có đơn vị đo là mét:
\(3m \;4dm\); \(2m\; 5cm\); \(21m\; 36cm\).
b) Có đơn vị đo là đề-xi-mét:
\(8dm\; 7cm\); \(4dm\; 32mm\); \(73mm\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Xác định mối liên hệ giữa các đơn vị đo độ dài để viết các số đo dưới dạng hỗn số thích hợp, sau đó viết dưới dạng số thập phân.
Lời giải chi tiết
a) \(3m\; 4dm = 3 \dfrac {4}{10}m = 3,4m \);
\(2m\; 5cm = 2 \dfrac {5}{100}m =2,05m \);
\(21m\; 36cm = 21 \dfrac {36}{100}m =21,36m \);
b) \(8dm\; 7cm = 8 \dfrac {7}{10}dm =8,7dm \);
\(4dm\; 32mm = 4 \dfrac {32}{100}dm =4,32dm \);
\(73mm = \dfrac {73}{100}dm = 0,73 dm \).