-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 20 trang 73 SGK Toán 6 tập 1
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 20 trang 73 SGK Toán 6 tập 1
Đề bài
Tính giá trị các biểu thức:
a) \(\left | -8 \right | - \left | -4 \right |\); b) \(\left | -7 \right |. \left | -3 \right |\);
c) \(\left | 18 \right | :\left | -6 \right |\); d) \(\left | 153 \right | +\left | -53 \right |\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Nhận xét:
- Giá trị tuyệt đối của số \(0\) là số \(0.\)
- Giá trị tuyệt đối của một số nguyên dương là chính nó.
- Giá trị tuyệt đối của một số nguyên âm là số đối của nó (và là một số nguyên dương)
Lời giải chi tiết
a) Ta có: \(|–8| = 8; |–4| = 4.\)
Nên \(\left| { - 8} \right| - \left| { - 4} \right| = 8 - 4 = 4\)
b) Ta có: \(|–7| = 7; |–3| = 3.\)
Nên \(\left| { - 7} \right|.\left| { - 3} \right| = 7.3 = 21\)
c) Ta có: \(|18| = 18; |–6| = 6.\)
Nên \(\left| {18} \right|:\left| { - 6} \right| = 18:6 = 3\)
d) Ta có: \(|153| = 153; |–53| = 53.\)
Nên \(\left| {153} \right| + \left| { - 53} \right| = 153 + 53 = 206\)