-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 27 trang 14 SGK Toán 8 tập 1
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 27 trang 14 SGK Toán 8 tập 1
Viết các biểu thức sau dưới dạng lập phương của một tổng hoặc một hiệu:
LG a.
\( - {x^3} + 3{x^2} - 3x + 1;\)
Phương pháp giải:
Áp dụng: Hằng đẳng thức lập phương của một hiệu.
\({\left( {A - B} \right)^3} = {A^3} - 3{A^2}B + 3A{B^2} - {B^3}\)
Lời giải chi tiết:
\(\eqalign{
& \,\, - {x^3} + 3{x^2} - 3x + 1 \cr
& = 1 - 3x + 3{x^2} - {x^3} \cr
& = {1^3} - {3.1^2}.x + 3.1.{x^2} - {x^3} \cr
& = {\left( {1 - x} \right)^3} \cr} \)
LG b.
\(8 - 12x + 6{x^2} - {x^3}.\)
Phương pháp giải:
Áp dụng: Hằng đẳng thức lập phương của một hiệu.
\({\left( {A - B} \right)^3} = {A^3} - 3{A^2}B + 3A{B^2} - {B^3}\)
Lời giải chi tiết:
\(\eqalign{
& \,\,8 - 12x + 6{x^2} - {x^3} \cr
& = {2^3} - {3.2^2}.x + 3.2.{x^2} - {x^3} \cr
& = {\left( {2 - x} \right)^3} \cr} \)