Bài 3


Đề bài / Mô tả: 

Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 3

Speaking (Nói)

Task 3.  Discuss in groups: What do you think at teenagers' pastimes in 2? 

(Thảo luận theo nhóm rồi cho biết: Bạn nghĩ gì về các trò tiêu khiển của thanh niên ngày xưa theo như bài 2? )

Hướng dẫn:

Pastime: riding a bicycle

Response A: I love it. I wish I could do it more often.

Response B: I think it’s inconvenient, especially when it rains. I prefer a fitness centre.

Tạm dịch:

đạp xe đạp

 A: Tôi thích nó. Tôi ước tôi có thể làm vậy thường xuyên hơn.

 B: Tôi nghĩ nó rất thuận tiện, đặc biệt là khi trời mưa. Tôi thích đến trung tâm thể dục.

1. keep a diary:

A: I don’t like writing a diary because it can be easily read and someone can find out your secrets.

B: You can meet your friends and talk face -to - face when you want to share something.

Tạm dịch:

A: Tôi không thích viết nhật ký vì nó có thể dễ đọc và ai đó có thể tìm ra bí mật của bạn.

B: Bạn có thể gặp gỡ bạn bè của mình và nói chuyện trực tiếp khi bạn muốn chia sẻ điều gì đó.

2. flying kites:

A: I think it’s interesting. I wish I could try it once.

B: Great. But we must find an open place for kites in order not to be stuck in electricity lines.

Tạm dịch

A: Tôi nghĩ nó rất thú vị. Tôi ước tôi có thể thử nó một lần.

B: Tuyệt quá. Nhưng chúng ta phải tìm một nơi không gian mở cho diều để không bị mắc kẹt trong đường dây điện.

Lời giải chi tiết:

1. flying kites: I think it’s interesting. I wish I could try once.

2. keep a diary: I don’t like writing diary because it can be easily read and someone can find out your secrets.

3. read books: I really like reading books. It’s good that children spend more time reading than watching television or using computer.


Bình luận