Bài 3


Đề bài / Mô tả: 

Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 3

Task 3.  Fill the gaps with the correct form of the verbs.

(Điền vào chỗ trông với hình thức đúng của động từ.)

Lời giải chi tiết:

1. She adores working with young children. (work)

Giải thích: adore + Ving (yêu thích làm gì) 

Tạm dịch: Cô ấy đam mê làm việc với trẻ em.

2. She likes learning/to learn English with the new teacher. (learn)

Giải thích: like + Ving / to V (yêu thích làm gì) 

Tạm dịch:  Cô ấy thích học tiếng Anh với giáo viên mới.

3. They hate seeing their son texting his friends all day. (see)

Giải thích: hate + Ving (ghét làm gì) 

Tạm dịch: Họ ghét thấy con trai họ nhắn tin với bạn bè suốt ngày.

4. He doesn’t mind doing homework. (do)

Giải thích: mind + Ving (phiền khi làm gì) 

Tạm dịch:   Anh ấy không phiền khi làm bài tập về nhà.

5. I enjoyed meeting him last week in the library. (meet)

Giải thích: enjoy + Ving (yêu thích làm gì)

Tạm dịch:  Tôi thích gặp anh ấy vào cuối tuần rồi trong thư viện.

6. We prefer playing/ to play outdoor games. (play)

Giải thích: prefer + Ving (yêu thích làm gì)

Tạm dịch: Chúng tôi thích chơi những trò chơi ngoài trời hơn.


Bình luận