-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 3
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 3
Task 3. Fill the gaps with the correct form of the verbs.
(Điền vào chỗ trông với hình thức đúng của động từ.)
Lời giải chi tiết:
1. She adores working with young children. (work)
Giải thích: adore + Ving (yêu thích làm gì)
Tạm dịch: Cô ấy đam mê làm việc với trẻ em.
2. She likes learning/to learn English with the new teacher. (learn)
Giải thích: like + Ving / to V (yêu thích làm gì)
Tạm dịch: Cô ấy thích học tiếng Anh với giáo viên mới.
3. They hate seeing their son texting his friends all day. (see)
Giải thích: hate + Ving (ghét làm gì)
Tạm dịch: Họ ghét thấy con trai họ nhắn tin với bạn bè suốt ngày.
4. He doesn’t mind doing homework. (do)
Giải thích: mind + Ving (phiền khi làm gì)
Tạm dịch: Anh ấy không phiền khi làm bài tập về nhà.
5. I enjoyed meeting him last week in the library. (meet)
Giải thích: enjoy + Ving (yêu thích làm gì)
Tạm dịch: Tôi thích gặp anh ấy vào cuối tuần rồi trong thư viện.
6. We prefer playing/ to play outdoor games. (play)
Giải thích: prefer + Ving (yêu thích làm gì)
Tạm dịch: Chúng tôi thích chơi những trò chơi ngoài trời hơn.