Bài 3


Đề bài / Mô tả: 

Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 3

Task 3. Read the following customs and traditions. make sentences to say if you have these in your province or area, using any of the expression in 2. Remember to change the verb tense if necessary.

(Đọc những phong tục và truyền thống sau. Tạo thành câu để nói rằng chúng còn ở tỉnh em không, sử dụng bất kỳ thành ngữ nào trong phần 2. Nhớ thay đổi thì của động từ nếu cần thiết.)

According to tradition, we have fireworks on New Year’s Eve.
My area broke with tradition by not having firecrackers on New Year’s Eve.
There’s a tradition in our province of having fireworks on New Year’s Eve.

Tạm dịch:

Theo truyền thống, chúng tôi có bắn pháo hoa vào đêm Giao thừa.

Khu vực của tôi phá vỡ truyền thống bằng việc không đốt pháo vào đêm Giao thừa.

Có một truyền thống ở tỉnh chúng tôi là đốt pháo hoa vào đêm Giao thừa.

Lời giải chi tiết:

1. According to tradition, we have fireworks on New Year’s Eve.

My area broke tradition by not having firecrackers on New Year’s Eve.

There’s a tradition in our province of having fireworks on New Year’s Eve.

Tạm dịch: Theo truyền thống, chúng tôi có pháo hoa vào đêm Giao thừa.

Khu vực của tôi phá vỡ truyền thống bằng việc không đốt pháo vào đêm giao thừa.

Có một truyền thống ở tỉnh ta là đốt pháo hoa vào đêm giao thừa.

2. It’s the custom to wait until the guests finish eating before leaving the dinner table.

Tạm dịch: Có phong tục là đợi cho đến khi khách ăn xong trước khi rời bàn ăn.

3. There is a tradition for adults to touch children’s heads.

Tạm dịch: Có một truyền thống cho người lớn chạm đầu trẻ em.

4. According to the tradition, people decorate their houses on special occasions. 

Tạm dịch: Theo truyền thống, người ta trang trí nhà vào những dịp đặc biệt.

5. Women break the tradition of shaking stranger’s hands.

Tạm dịch: Phụ nữ phá vỡ truyền thống khi bắt tay với người lạ. 


Bình luận