Bài 3


Đề bài / Mô tả: 

Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 3

Relative Clause ( Mệnh đề quan hệ)

3.a. Read part of the conversation from GETTING STARTED. Pay attention to underlined part.

(Đọc lại phần của đoạn đối thoại ở phần GETTING STARTED. Chú ý đến phần được gạch chân)

Teacher: Question one: Is English the language which is spoken as a first language by most people in the world?

(Giáo viên: Câu hỏi 1: Tiếng Anh là ngôn ngữ được nói như thể ngôn ngữ mẹ đẻ của nhiều người trên thế giới phải không?)

b.  When do we use relative clauses? Can you think of any rules?

(Khi nào sử dụng mệnh đề quan hệ? Bạn có thể nghĩ ra bất cứ quy luật nào không?)

We use relative clauses to give extra information about something/someone or to identify which  particular thing/person we are talking about. 

( Chúng ta sử dụng mệnh đề quan hệ để bổ sung thêm thông tin về người hoặc vật để xác định người hay vật cụ thể mà chúng ta đang nói về)

Tạm dịch: 

Đại từ quan hệ

Ví dụ

cái mà (đối với vật và động vật)

Cuốn sách mà tôi thích là truyện trinh thám.

người (đối với con người)

Cô gái người mà mặc áo sơ mi xanh là Mai.

người (đối với người như tân ngữ trong mệnh đề)

Đó là cậu bé người mà chúng ta đã nhìn thấy ở trường hôm qua.

khi nào (cho thời gian)

Em có nhớ ngày khi mà chúng ta gặp nhau lần đầu tiên không, em yêu?

ở đâu (cho địa điểm)

Đây là địa điểm nơi mà họ quay bộ phim Chiến Tranh của các Vì Sao.

vì sao (vì lý do)

Đó là lý do tại sao anh ấy thất bại.

của (cho sở hữu)

Đó là người đàn ông con chó của anh ấy mà chúng tôi tìm thấy.

cái (đối với con người, vật, động vật và thời gian)

Lá thư cái mà đến ngày hôm qua ở đâu?

Những người người mà tôi đã nói chuyện rất tốt.

Chúng tôi chuyển đến đây năm mà chú tôi qua đời.


Bình luận