-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 3
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 3
Task 3. a. Look at the photos. Which problems does each community have to face? Write a, b or c next to the words in the table below.
(Nhìn vào những bức tranh. Những vấn đề nào mà mỗi cộng đồng phải đối mặt? Viết a, b, c kế bên những từ trong bảng bên dưới.)
Hướng dẫn giải:
a. rubbish, dirty beach (rác, bãi biển bị dơ bẩn)
b. too many advertisements, graffiti (quá nhiều quảng cáo, hình vẽ bậy)
c. traffic jams, no tree (kẹt xe, không có cây xanh)
3.b. In pairs, talk about the problems in a and provide the possible solutions.
(Làm theo cặp, nói về vấn đề trong phần a và những giải pháp có khả năng. Thêm ý kiến riêng của bạn.)
Hướng dẫn giải:
Traffic jams (Tắc đường)
Student A: Traffic jams are a big problem for our community. (Tắc đường là vấn đề lớn đối vói cộng đồng chúng ta.)
Student B: What can we do to reduce traffic jams? (Chúng ta phải làm gì để giâm ùn tắc giao thông?)
Student A: We can help by using public transport. (Chúng ta có thể làm điều đó bằn cách sử dụng phương tiện giao thông công cộng.)
Rubbish, dirty beach (Rác thải, bãi biển bẩn)
Student A: There are a lot of rubbish on the beach and it makes the beaches dirty. Many plastic bags, can, glass, bottles and other rubbish. (Có nhiều rác thải tiên bãi biển và nó làm bân bãi biển. Nhiều túi nhựa, vỏ lon, chai lọ và các rác thải khác.)
Student B: What can we do to reduce rubbish and make the beach cleaner? (Chúng ta có thể làm gì để làm giảm rác thải và làm bãi biển sạch hơn?)
Student A: We need to put more waste baskets, more board, more slogan at the important places. We can organize a group speacializing in making public understand the value of good environment. (Chúng ta cần đặt thêm những thùng rác, thêm các bảng và các khẩu hiệu ở các địa điểm quan trọng. Chúng ta có thể tổ chức một nhóm chuyên về việc làm cho công chúng hiểu được giá trị của môi trường trong sạch.)
Too many advertisements, graffiti (Quá nhiều mục quảng cáo, tranh vẽ tường)
Student A: The advertisement and graffiti make our city less beautiful. It appears everywhere and many people don't like it. (Biển quảng cáo và tranh vẽ tường là thành phố của chúng ta mất đi vẻ đẹp. Nó xuất hiện ở khắp mọi nơi và nhiều người không thích điều này.)
Student B: What can we do to reduce advertisements and graffiti? (Chúng ta có thể làm gì để làm giảm những biên quảng cáo và tranh vẽ tường?)
Student A: We need to have a campaign "Say no to advertisements on public walls". We need to make people realize the beauty of our city and how to keep it. We can ask the entreprises not to advertise in this way. We also need to suggest the security guards to help us. (Chúng ta cần có một chiến dịch "Nói không với quảng cáo tiên tường". Chúng ta cần làm cho mọi người nhận ra vẻ đẹp của thành phố và cách gìn giữ vẻ đẹp đó. Chúng ta có thể yêu cầu các doanh nghiệp không quảng cáo theo cách này. Chúng ta cũng cần đề nghị các nhân viên bảo vệ giúp đỡ chúng ta.)