Bài 3


Đề bài / Mô tả: 

Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 3

3. Complete the text with the correct form of the words from the box.

(Hoàn thành đoạn văn với hình thức đúng của từ trong khung.) 

Lời giải chi tiết:

1. job seeker

2. job advertisements

3. CV

4. covering letter

5. job interview

 

A (1) job seeker is a person who is trying to find a job. He or she often looks for (2) job advertisements – notices in newspapers or other mass media telling people about an opportunity to get a job. If the job seeker is interested in the job and thinks that he is qualified for it, he will prepare a written record of his education and the jobs he has done, which is known as a (3) CV or curriculum vitae in its full form. He also needs to send a letter containing extra information which is called a (4) covering letter. If his application is impressive enough, he can be called for a (5) job interview, which is a meeting in which interviewers ask the job seeker questions to see whether he would be the right person for that job.

1. job seeker : người tìm việc   

2. job advertisements: quảng cáo công việc

3. CV: hồ sơ xin việc 

4. covering letter: lá thư khái quát

5. job interview: phỏng vấn xin việc

Tạm dịch:

Người tìm việc là người đang tìm kiếm việc làm. Anh ta thường tìm kiếm các quảng cáo việc làm - thông báo trên báo chí hoặc các phương tiện thông tin đại chúng khác đến với mọi người về cơ hội để có được một công việc. Nếu người tìm việc quan tâm đến công việc và nghĩ rằng mình đủ điều kiện, anh ta sẽ chuẩn bị hồ sơ về việc học của mình và công việc mà anh ta đã làm, được biết đến như một CV hoặc sơ yếu lý lịch đầy đủ. Anh ta cũng cần gửi một lá thư có chứa thông tin bổ sung được gọi là lá thư khái quát. Nếu hồ sơ xin việc của anh đủ ấn tượng, anh có thể được mời phỏng vấn việc làm, là cuộc họp mà người phỏng vấn hỏi người tìm việc để xem liệu anh có phải là người phù hợp với công việc đó hay không. 


Bình luận