Bài 3


Đề bài / Mô tả: 

Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 3

Task 3. Put the verbs in brackets in the correct form.

(Chia những động từ trong ngoặc đơn theo dạng đúng của chúng.)

1. -              you (see)               High School Musical?

   - Oh yes, I love it. I (see)                  it many times.

2. I often (go)                   to bed very late.

3. I                never (be)                  on TV.

4. They (clean)                   the car every week.

5. Thu usually (take)                  the bus to school.

6. My sister loves that restaurant and she (eat)                     there hundreds of times.

Lời giải chi tiết:

1. Have you seen High School Musical?

- Oh yes, I love it. I have seen it many times.

Giải thích: câu hỏi bạn đã từng em bộ phim này chưa hay nghe bài hát này chưa => nói về sự trải nghiệm thì động từ chia về thì hoàn thành.

2. I often go to bed very late.

Giải thích: câu chỉ thói quen, có dấu hiệu "often" thì động từ chia ở thì hiện tại đơn.

3. I have never been on TV. 

Giải thích: cấu trúc câu ai đó chưa từng làm gì cũng chia thì hiện tại hoàn thành

4. They clean the car every week. 

Giải thích: câu chỉ thói quen chia thì hiện tại đơn

5. Thu usually takes the bus to school. 

Giải thích: câu chỉ thói quen hằng ngày "usually" động từ chia thì hiện tại đơn

6. My sister loves that restaurant and she has eaten there hundreds of times.

Giải thích: câu chỉ hành động kéo dài từ quá khứ đến hiện tại và tiếp diễn trong tương lai dùng thì hoàn thành.

Tạm dịch: 

1. Bạn đã từng xem phim High School Musical chưa?

- Vâng, tôi thích nó lắm. Tôi đã xem nó nhiều lần rồi.

2. Tôi thường đi ngủ rất trễ.

3. Tôi chưa bao giờ lên tivi cả.

4. Họ lau chùi xe mỗi tuần.

5. Thu thường đi xe buýt đến trường.

6. Chị gái tôi thích nhà hàng đó và đã ăn ở đó nhiều lần rồi.


Bình luận