-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 3
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 3
Bài 3
3. Read. (Đọc)
TV in Viet Nam
Thirty years ago in Viet Nam, very few people had TV sets. These TV owners were very popular. After dinner, their neighbors gathered both inside and outside their houses. Some watched through the windows.
All evening, they sat and watched the black and white programs. The older people might sleep a little and the children might play with their friends, but no one went home until the TV programs finished.
Time?; have changed. Today, many families have a TV set. People sit in their own living rooms and watch TV. Life is more comfortable now, but many neighbors don't spend much time together any more.
Now complete the passage.
(Điền vào bài tóm tắt)
In 1960s, most (1) ______ in Viet Nam did (2) ______ have a (3) ______ set. The people with TVs were (4) ______. In the (5) ______, the neighbors would (6) ______ around the TV. (7) ______ would stay until the TV programs finished. Viet Nam is different (8) ______. More families (9) ______ a TV set and (10) ______ is more comfortable. But neighbors don’t (11) ______ each other as well as they did in the past.
Lời giải chi tiết:
Hướng dẫn giải:
In 1960s, most (1) families in Viet Nam did (2) not have a (3) television set. The people with TVs were (4) popular. In the (5) evening, the neighbors would (6) sit around the TV. (7) They would stay until the TV programs finished. Viet Nam is different (8) now. More families (9) have a TV set and (10) life is more comfortable. But neighbors don’t (11) treat each other as well as they did in the past.
Tạm dịch:
Trong những năm 1960, hầu hết các gia đình ở Việt Nam không có TV. Những người có TV thường nổi tiếng. Vào buổi tối, những người hàng xóm sẽ ngồi quanh TV. Họ sẽ ở lại cho đến khi chương trình TV kết thúc. Việt Nam bây giờ khác hẳn. Nhiều gia đình có TV và cuộc sống thoải mái hơn. Nhưng hàng xóm không đối xử với nhau cũng như họ đã từng trong quá khứ.
Dịch bài đọc:
Truyền hình ở Việt Nam
Cách đây 30 năm ở Việt Nam rất ít người có máy vô tuyến truyền hình. Những người chủ máy truyền hình này rất được mến chuộng. Sau bữa cơm tối, những người láng giềng tụ tập bên trong lẫn bên ngoài nhà của họ. Vài người nhìn qua cửa sổ.
Suốt buổi tối, họ ngồi xem chương trình trên màn hình đen trắng. Những người lớn tuổi có thể ngủ chút ít và bọn trẻ có thể chơi với bạn bè chúng nhưng không ai về nhà, mãi đến khi chương trình truyền hình kết thúc.
Thời đại giờ đã thay đổi. Ngày nay, nhiều gia đình có máy vô tuyến truyền hình. Người ta ngồi trong phòng khách của mình và xem tivi. Cuộc sống ngày nay thoải mái hơn, nhưng nhiều người láng giềng không còn trải qua nhiều thời giờ với nhau nữa.