Bài 3 (trang 118 SGK Toán 4)


Đề bài / Mô tả: 

Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 3 (trang 118 SGK Toán 4)

Quy đồng mẫu số các phân số:

a) \(\dfrac{4}{3}\) và \(\dfrac{5}{8}\)                                                b) \(\dfrac{4}{5}\) và \(\dfrac{5}{9}\)

c) \(\dfrac{4}{9}\) và \(\dfrac{7}{12}\)                                              d) \(\dfrac{1}{2}\) ;  \(\dfrac{2}{3}\)và \(\dfrac{7}{12}\)

Phương pháp giải:

Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau:

- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.

- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất. 

Lời giải chi tiết:

a) \( \dfrac{4}{3}= \dfrac{4\times 8}{3\times 8}=\dfrac{32}{24}\) ;             \( \dfrac{5}{8}= \dfrac{5\times 3}{8\times 3}=\dfrac{15}{24}\)

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số  \( \dfrac{4}{3} \) và \( \dfrac{5}{8} \) được hai phân số \( \dfrac{32}{24} \) và \( \dfrac{15}{24}\).

b) \( \dfrac{4}{5}= \dfrac{4 \times 9}{5 \times 9}=\dfrac{36}{45}\) ;             \( \dfrac{5}{9}= \dfrac{5 \times 5}{9 \times 5}=\dfrac{25}{45}\)

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số  \( \dfrac{4}{5} \) và \( \dfrac{5}{9} \) được hai phân số \( \dfrac{36}{45} \) và \( \dfrac{25}{45} \).

c) 

\( \dfrac{4}{9}= \dfrac{4\times4 }{9\times 4}=\dfrac{16}{36}\) ;             \( \dfrac{7}{12}= \dfrac{7\times 3}{12 \times 3}=\dfrac{21}{36}\)

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số  \( \dfrac{4}{9} \) và \( \dfrac{7}{12} \) được hai phân số \( \dfrac{16}{36} \) và \( \dfrac{21}{36} \).

d) \( \dfrac{1}{2}= \dfrac{1 \times 6}{2 \times 6}=\dfrac{6}{12}\) ;             \( \dfrac{2}{3}= \dfrac{2 \times 4}{3 \times 4}=\dfrac{8}{12}\)

Giữ nguyên phân số \( \dfrac{7}{12} \).

Vậy quy đồng mẫu số ba phân số \( \dfrac{1}{2}; \; \dfrac{2}{3} \) và \( \dfrac{7}{12} \) được ba phân số \(\dfrac{6}{12}\) và \(\dfrac{8}{12}\) và \( \dfrac{7}{12} \).


Bình luận