-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 3 trang 146 SGK Hóa học 8
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 3 trang 146 SGK Hóa học 8
Đề bài
Hãy tính nồng độ mol của mỗi dung dịch sau:
a) 1 mol KCl trong 750 ml dung dịch.
b) 0,5 mol MgCl2 trong 1,5 lít dung dịch
c) 400g CuSO4 trong 4 lít dung dịch
d) 0,06 mol Na2CO3 trong 1500 ml dung dịch
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Công thức tính nồng độ mol \({C_M} = \dfrac{n}{V}\) (mol/l)
Lời giải chi tiết
Nồng độ mol của dung dịch:
a. Đổi 750 ml = 0,75 lít
CM = \(\dfrac{1}{0,75}\) = 1,33 mol/l
b. CM = \(\dfrac{0,5}{1,5}\) = 0,33 mol/l
c. Số mol CuSO4 : n = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{400}{160}\) = 2,5 mol
Nồng độ mol: CM = \(\dfrac{2,5}{4}\) = 0,625 mol/l
d. Đổi 1500 ml = 1,5 lít
CM = \(\dfrac{0,06}{1,5}\) = 0,04 mol/l