-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 3 trang 203 sách giáo khoa Vật lí 12
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 3 trang 203 sách giáo khoa Vật lí 12
Đề bài
Trên một số sao người ta tìm thấy các hạt nhân cacbon có vai trò xuất phát điểm của một chuỗi phản ứng tổng hợp (được gọi là chi trình CNO). Hãy hoàn chỉnh các phản ứng đó.
1. \( _{6}^{12}\textrm{C}\) + ? → \( _{7}^{13}\textrm{N}\)
2. \( _{7}^{13}\textrm{N}\) → \( _{6}^{13}\textrm{C}\) + ?
3. \( _{6}^{13}\textrm{C}\) + ? → \( _{7}^{14}\textrm{N}\)
4. \( _{7}^{14}\textrm{N}\) + ? → \( _{8}^{15}\textrm{O}\)
5. \( _{8}^{15}\textrm{O}\) → \( _{7}^{15}\textrm{N}\) + ?
6. \( _{7}^{15}\textrm{N}\) + \( _{1}^{1}\textrm{H}\) → \( _{6}^{12}\textrm{C}\) + ?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
\(_{{Z_1}}^{{A_1}}A + _{{Z_2}}^{{A_2}}B \to _{{Z_3}}^{{A_3}}C + _{{Z_4}}^{{A_4}}D\)
Sử dụng định luật bảo toàn điện tích và bảo toàn số nuclon (bảo toàn số A)
\(\left\{ \begin{array}{l}{Z_1} + {Z_2} = {Z_3} + {Z_4}\\{A_1} + {A_2} = {A_3} + {A_4}\end{array} \right.\)
Lời giải chi tiết
1. \(_6^{12}C + _Z^AX \to _7^{13}N\)
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích và định luật bảo toàn số nuclon, ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}6 + {Z_X} = 7\\12 + {A_X} = 13\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{Z_X} = 1\\{A_X} = 1\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow X\) là \(_1^1H\)
Viết lại phương trình phản ứng: \(_6^{12}C + _1^1H \to _7^{13}N\)
2. \(_7^{13}N \to _6^7C + _Z^AY\)
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích và định luật bảo toàn số nuclon, ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}7 = 6 + {Z_Y}\\13 = 13 + {A_X}\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{Z_Y} = 1\\{A_Y} = 0\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow Y\) là \(_1^0e\)
Viết lại phương trình phản ứng: \(_7^{13}N \to _6^7C + _1^0e\)
3. \(_6^{13}C + _Z^AM \to _7^{14}N\)
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích và định luật bảo toàn số nuclon, ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}6 + {Z_M} = 7\\13 + {A_M} = 14\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{Z_M} = 1\\{A_M} = 1\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow M\) là \(_1^1H\)
Viết lại phương trình phản ứng: \(_6^{13}C + _1^1H \to _7^{14}N\)
4. \(_7^{14}N + _Z^AB \to _8^{15}O\)
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích và định luật bảo toàn số nuclon, ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}7 + {Z_B} = 8\\14 + {A_B} = 15\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{Z_B} = 1\\{A_B} = 1\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow B\) là \(_1^1H\)
Viết lại phương trình phản ứng: \(_7^{14}N + _1^1H \to _8^{15}O\)
5. \(_8^{15}O \to _7^{15}N + _Z^AE\)
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích và định luật bảo toàn số nuclon, ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}8 = 7 + {Z_E}\\15 = 15 + {A_E}\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{Z_E} = 1\\{A_E} = 0\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow E\) là \(_1^0e\)
Viết lại phương trình phản ứng: \(_8^{15}O \to _7^{15}N + _1^0e\)
6. \(_7^{15}N + _1^1H \to _6^{12}C + _Z^AF\)
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích và định luật bảo toàn số nuclon, ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}7 + 1 = 6 + {Z_F}\\15 + 1 = 12 + {A_F}\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{Z_F} = 2\\{A_F} = 4\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow F\) là \(_2^4He\)
Viết lại phương trình phản ứng: \(_7^{15}N + _1^1H \to _6^{12}C + _2^4He\)