-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 3 trang 83 SGK Hóa học 11
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 3 trang 83 SGK Hóa học 11
Đề bài
Một loại thủy tinh thường chứa 13,0% natri oxit; 11,7 % canxi oxit và 75,3% silic đioxit về khối lượng.
Thành phần của thủy tinh này được biểu diễn dưới dạng các oxit là:
A. 2Na2O. CaO. 6SiO2
B. Na2O. CaO. 6SiO2
C. 2Na2O. 6CaO. SiO2
D . Na2O. 6CaO. 6SiO2
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Công thức của thủy tinh có dạng: xNa2O.yCaO.zSiO2
\(x:y:z = \frac{{\% N{a_2}O}}{{62}}:\frac{{\% CaO}}{{56}}:\frac{{\% Si{O_2}}}{{60}}\)
=> công thức của thủy tinh
Lời giải chi tiết
Gọi công thức của thuỷ tinh đó là: xNa2O.yCaO.zSiO2
Ta có khối lượng của các oxit tỉ lệ với thành phần phần trăm:
Ta quy về các số nguyên tối giản bằng cách chia cho số nhỏ nhất trong các giá trị trên (0,209) ⇒ x : y : z = 1 : 1 : 6
Thành phần của thủy tinh được biểu diễn dưới dạng oxit: Na2O. CaO. 6SiO2
Đáp án B