-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 3 trang 87 SGK Hóa học 8
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 3 trang 87 SGK Hóa học 8
Đề bài
Tính thể tích oxi cần thiết để đốt cháy hoàn toàn lượng khí metan CH4 có trong 1m3 khí chứa 2% tạp chất không cháy. Các thể tích đo ở đktc.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Bước 1: Đổi 1 (m3) = 1000 (dm3 ) = 1000 (lít)
Bước 2: Tính phần trăm khí CH4 có trong 1 m3 khí: % CH4 = 100% - % tạp chất không cháy
Tính thể tích khí CH4 và số mol của CH4
\({V_{C{H_4}}} = \dfrac{{1000.\% C{H_4}}}{{100\% }} = ?\)\( = > {n_{C{H_4}}}(đktc) = \dfrac{{{V_{C{H_4}}}}}{{22,4}} = ?\,(mol)\)
Bước 3: Viết phương trình hóa học xảy ra
CH4 + 2O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CO2 + 2H2O
Theo PTHH: \({n_{{O_2}}} = 2{n_{C{H_4}}} = ?\,(mol) \)\(= > {V_{{O_2}}}(đktc) = {n_{{O_2}}}.22,4 = ?\,\,(lít)\)
Lời giải chi tiết
1 m3 = 1000 dm3 = 1000 lít.
Phần trăm của metan là: % CH4 = 100% - 2% = 98%
\(\begin{gathered}
{V_{C{H_4}}} = \dfrac{{1000.\% C{H_4}}}{{100\% }} = \dfrac{{1000.98\% }}{{100\% }} = 980\,\,\,(lit) \hfill \\
= > {n_{C{H_4}}}(đktc) = \dfrac{{980}}{{22,4}} = 43,75\,(mol) \hfill \\
\end{gathered} \)
Phương trình phản ứng hóa học :
\(\eqalign{
& C{H_4}\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,2{O_2}\buildrel {{t^o}} \over
\longrightarrow C{O_2}\,\,\, + \,\,2{H_2}O \cr
PT: & \,\,\,1\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,\,\,2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,mol \cr
ĐB: & \,43,75\,\, \to \,\,\,\,\,2.43,75\, = 87,5\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,mol \cr} \)
\( {V_{{O_2}}}(đktc) = 87,5.22,4 = 1960\) (lít).