-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 3 trang 88 SGK Vật lí 10
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 3 trang 88 SGK Vật lí 10
Đề bài
Lập phương trình quỹ đạo của chuyển động ném ngang, các công thức tính thời gian chuyển động thành phần.
Lời giải chi tiết
Khi vật M chuyển động thì các hình chiếu Mx và My của nó trên hai trục toạ độ cũng chuyển động theo
Thời gian chuyển động tổng hợp bằng thời gian chuyển động thành phần theo trục Oy. Suy ra thời gian chuyển động ném ngang của vật bằng thời gian rơi rự do từ cùng một độ cao.
$$t = \sqrt {{{2h} \over g}} $$
Tầm ném xa: \(L = {v_0}t = {v_0}\sqrt {\frac{{2h}}{g}} \)
Theo trục Ox, tọa độ của Mx là: \(x = {v_0}t\) cũng chính là hoành độ của điểm M chuyển động ném ngang. => \(t = \frac{x}{{{v_0}}}\left( 1 \right)\)
Tại thời điểm t, điểm M có tung độ (tọa độ của My): \(y = \frac{1}{2}g{t^2}\left( 2 \right)\)
Thế (2) vào (1) ta được: \(y = \frac{1}{2}g{\left( {\frac{v}{{{x_0}}}} \right)^2} = \frac{g}{{2v_0^2}}{x^2}\)