-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 35 trang 19 SGK Toán 6 tập 1
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 35 trang 19 SGK Toán 6 tập 1
Đề bài
Tìm các tích bằng nhau mà không cần tính kết quả của mỗi tích:
15 . 2 . 6; 4 . 4 . 9; 5 . 3 . 12;
8 . 18; 15 . 3 . 4; 8 . 2 . 9.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Hãy nhận xét những tích trong đó tích của hai thừa số trong tích này lại bằng một thừa số trong tích khác.
Lời giải chi tiết
Ta thấy \(15 . 2 . 6 =15 .( 2 . 6) = 15 . 12;\)
\( 5 . 3 . 12 =(5 . 3) . 12 = 15 . 12;\)
\( 15 . 3. 4 = 15 . (3. 4 )= 15 . 12\)
Nên \(15 . 2 . 6 = 5 . 3 . 12 = 15 . 3 . 4;\)
Lại thấy \(4.4.9=(4.4).9=16.9;\)
\( 8.2.9=(8.2).9=16.9\)
\( 8.18=8.2.9=(8.2).9=16.9\)
Nên \(4 . 4 . 9 = 8 . 18 = 8 . 2 . 9.\)
Vậy các tích bằng nhau là :
\(15 . 2 . 6 = 5 . 3 . 12 = 15 . 3 . 4;\)
\(4 . 4 . 9 = 8 . 18 = 8 . 2 . 9.\)