-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 39 trang 23 SGK Toán 7 tập 1
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 39 trang 23 SGK Toán 7 tập 1
Đề bài
Cho \(x ∈\mathbb Q\), và \(x ≠ 0.\) Viết \({x^{10}}\) dưới dạng
a) Tích của hai lũy thừa trong đó có một thừa số là \({x^{7}}\)
b) Lũy thừa của \({x^{2}}\)
c) Thương của hai lũy thừa trong đó số bị chia là \({x^{12}}\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Ta áp dụng các công thức sau:
\(\begin{array}{l}
{\left( {{x^m}} \right)^n} = {x^{m.n}}\\
{x^m}.{x^n} = {x^{m + n}}\\
{x^m}:{x^n} = {x^{m - n}}\left( {x \ne 0,m \ge n} \right)
\end{array}\)
Lời giải chi tiết
a) \({x^{10}} ={x^{7+3}}= {x^7}.{x^3}\)
b) \({x^{10}} ={x^{2.5}}= {({x^2})^5}\)
c) \({x^{10}} ={x^{12-2}}= {x^{12}}:{x^2}\)