-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 39 trang 79 SGK Toán 6 tập 1
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 39 trang 79 SGK Toán 6 tập 1
Đề bài
Tính:
a) \(1 + (-3) + 5 + (-7) + 9 + (-11)\);
b) \( (-2) + 4 + (-6) + 8 + (-10) + 12\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng các tính chất sau:
Phép cộng các số nguyên có tính chất giao hoán, nghĩa là: \(a +b = b + a\)
Phép cộng các số nguyên có tính chất kết hợp, nghĩa là:\( (a+ b) + c = a + (b + c)\)
Cộng với số 0: \(a + 0 = 0 + a = a\)
Cộng với số đối: \(a + (-a) = 0\)
Lời giải chi tiết
a)
\(\eqalign{
& 1 + \left( { - 3} \right) + 5 + \left( { - 7} \right) + 9 + \left( { - 11} \right) \cr
& = \left( {1 + 9} \right) + \left[ {\left( { - 3} \right) + \left( { - 7} \right)} \right] + 5 + \left( { - 11} \right) \cr
& = 10 + \left[ { - \left( {3 + 7} \right)} \right] + 5 + \left( { - 11} \right) \cr
& = 10 + \left( { - 10} \right) + 5 + \left( { - 11} \right) \cr
& = 0 + 5 + \left( { - 11} \right) \cr
& = 5 + \left( { - 11} \right) = - \left( {11 - 5} \right) = - 6 \cr} \)
b)
\((–2) + 4 + (–6) + 8 + (–10) + 12\)
\(= [(–2) + 4] + [(–6) + 8] + [(–10) + 12]\)
\(= 2 + 2 + 2 = 6.\)