Bài 4


Đề bài / Mô tả: 

Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 4

Task 4. Underline the correct comparative forms to complete the sentences

(Gạch dưới những hình thức so sánh để hoàn thành các câu.)

 

Lời giải chi tiết:

1. more optimistically

2. popularly

3. less densely populated

4. more quickly

5. more easily

6. better

1. People in rural areas of Britain talk optimistically/more optimistically about the future than city people.

Giải thích: Sử dụng cấu trúc more + trạng từ ==> hơn cái gì 

Tạm dịch: Người dân ở những khu vực nông thôn ở Anh nói chuyện lạc quan hơn về tương lai so với người dân ở thành phố.

2. In India, rural areas are more popularly/popular known as the ‘countryside’.

Giải thích:  Vì đằng sau là động từ ==> cần 1 trạng từ bổ nghĩa cho động từ 

Tạm dịch: Ở Ấn Độ, những khu vực nông thôn được biết nhiều hơn với tên miền quê .

3. A village is less densely populated/more densely populated than a city.

Giải thích:   Sử dụng cấu trúc less + trạng từ ==> ít cái gì hơn 

Tạm dịch:   Một ngôi làng ít dân hơn thành phố

4. City people seem to react quickly/more quickly to changes than country people.

Giải thích: Sử dụng cấu trúc more + trạng từ ==> hơn cái gì 

Tạm dịch: Người dân thành phố dường như phản ứng nhanh hơn với sự thay đổi so với người dân miền quê.

5. Medical help can be less easily/more easily obtained in a city than in the countryside.

Giải thích:  Sử dụng cấu trúc more + trạng từ ==> hơn cái gì 

Tạm dịch: Sự giúp đỡ về y tế có thể dễ dàng có được ở thành phố so với ở miền quê.

6. A buffalo ploughs better/more well than a horse.

Giải thích: better (tốt hơn) 

Tạm dịch: Một con trâu đi cày tốt hơn một con ngựa.


Bình luận