Bài 4


Đề bài / Mô tả: 

Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 4

Task 4. Put a verb in the correct form in each gap to complete the sentences. 

(Đặt một động từ theo hình thức đúng trong mỗi khoảng trống dể hoàn thành những câu sau.)

Lời giải chi tiết:

1. like/ enjoy, listen, visiting

2. forget

3. flying/ to fly

4. mind, todo/ doing

5. playing/ to play

 

1. Duong doesn’t like/enjoy playing football. He enjoys listening to music or visiting museums more.

(Dương không thích chơi bóng đá. Cậu ấy thích nghe nhạc hoặc thăm bảo tàng hơn.)

Giải thích: like/enjoy + V-ing = thích làm gì; Do ở câu thứ 1 là thì hiện tại đơn thể phủ định đã cho sẵn trợ động từ nên 'like/ enjoy' giữ ở dạng nguyên thể, không chia.

2. Don’t forget to lock the door before you go to bed, Quan.

(Đừng quên khóa cửa trước khi đi ngủ nhé Quân.)

Giải thích: Dựa theo nghĩa của câu ta điền động từ 'forget'; 'forget to do something' = quên mất phải làm gì.

3. Children in this village love flying/ to fly kites on summer afternoons.

(Bọn trẻ trong làng này thích thả diều vào những buổi chiều hè.)

Giải thích: love + V-ing/ to-V = (yêu) thích làm gì

4. My sister doesn’t mind cooking, but she hates doing/ to do the washing up after meals.

(Chị tôi không ngại nấu nướng, nhưng chị ấy ghét rửa bát sau bữa ăn.)

Giải thích: don't mind + V-ing = không ngại làm gì đó; hate + V-ing/ to-V = ghét làm gì đó; cụm 'do the washing up' = rửa chén bát

5. The Hmong boys like playing/ to play the game 'danh quay' in spring.

(Những chàng trai H’mông thích chơi trò chơi đánh quay vào mùa xuân.)

Giải thích: like + V-ing/ to-V = thích làm gì


Bình luận