-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 4
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 4
4. Circle the correct word. Sometimes more than one answer is possible.
( Khoanh tròn từ đúng. Thỉnh thoảng có nhiều hơn 1 đáp án đúng)
Phương pháp giải:
WHO: Who là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ (subject) hoặc tân ngữ (object) cho động từ đứng sau nó.
WHOM: Whom là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ (object) cho động từ đứng sau nó.
WHICH: Which là đại từ quan hệ chỉ vật, đứng sau danh từ chỉ vật để làm chủ ngữ (Subject) hoặc tân ngữ (object) cho động từ đứng sau nó.
THAT: That là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật. That có thể được dùng thay cho who, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause)
WHOSE: Whose là đại từ quan hệ chỉ sở hữu. Whose đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ. Whose luôn đi kèm với một danh từ.
WHEN: When là đại từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ chỉ thời gian. When được dùng thay cho at/on/ in which, then.
WHERE: Where là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn. Where được dùng thay cho at/ in/ to which, there.
WHY: Why là trạng từ quan hệ chỉ lý do, đứng sau the reason. Why được dùng thay cho for which.
Lời giải chi tiết:
1. who/that |
2. where |
3. whose |
4. when/that |
5. whom/who |
6. why |
1. That's the boy who//that is bilingual in English and Vietnamese.
(Đó là chàng trai người mà nói được hai thứ tiếng Anh và Việt)
2. This is the room where we are having an English lesson this evening.
(Đây là căn phòng nơi mà chúng tôi học tiếng Anh tối nay)
3. The girl whose father is my English teacher is reasonably good at English.
(Cô gái mà bố của cô ấy là giáo viên tiếng Anh thì rất giỏi tiếng Anh)
4. Do you remember the year when/that you started to learn English?
(Bạn có nhớ cái năm bạn bắt đầu học tiếng Anh không?)
5. Theteacher whom/who you met yesterday is fluent in both English and French.
(Giáo viên người mà bạn gặp hôm qua thông thạo cả tiếng Anh và Pháp)
6. That's the reason why his English a bit rusty.
(Đó là lý do tại sao tiếng Anh của cô ấy có một chút bị phai nhạt như vậy)