Bài 4


Đề bài / Mô tả: 

Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 4

4.  Combine each pair of sentences into one, using the prompts provided. 

( Kết hợp mỗi cặp câu thành một câu, sử dụng gợi ý đã cho)

Phương pháp giải:

WHO: Who là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ (subject) hoặc tân ngữ (object) cho động từ đứng sau nó. 

WHOM: Whom là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ (object) cho động từ đứng sau nó. 

WHICH: Which là đại từ quan hệ chỉ vật, đứng sau danh từ chỉ vật để làm chủ ngữ (Subject) hoặc tân ngữ(object) cho động từ đứng sau nó.
Which làm tân ngữ có thể lược bỏ trong mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause).

THAT: That là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật. That có thể được dùng thay chowho, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause)

That luôn được dùng sau các tiền tố hỗn hợp (gồm cả người lẫn vật), sau các đại từ eveything, something, anything, all, little, much, more và sau dạng so sánh nhất (superlative)

WHOSE: Whose là đại từ quan hệ chỉ sở hữu. Whose đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ. Whose luôn đi kèm với một danh từ.

WHEN: When là đại từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ chỉ thời gian. When được dùng thay cho at/on/ in which, then.

WHERE: Where là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn. Where được dùng thay cho at/ in/ to which, there. 

WHY: Why là trạng từ quan hệ chỉ lý do, đứng sau the reason. Why được dùng thay cho for which.

Lời giải chi tiết:

1. The class watched a film yesterday. The film was about the Apollo 13 space mission.

(Lớp học đã xem bộ phim hôm qua. Bộ phim về sứ mệnh không gian Apollo 13)

=> The film which/that/X the class watched yesterday was about the Apollo 13 space mission.

(Bộ phim cái mà lớp học đã xem ngày hôm qua là về sứ mệnh không gian Apollo 13.)

2. We read about an astronaut. The astronaut travelled into space in 1961.

(Chúng tôi đọc về 1 phi hành gia. Vị phi hành gia này đã vào không gian năm 1961)

=> We read about an astronaut who travelled into space in 1961.

(Chúng ta đọc về một phi hành gia người đã đi vào vũ trụ vào năm 1961.)

3. This is the man. He works for NASA.

(Đây là một người đàn ông. Ông ấy làm việc cho NASA.)

=> This is the man who works for NASA.

(Đây là người đàn ông người mà làm việc cho NASA.)

4. The team plays on the left. The team has never won the championship.

ội chơi bên cánh trái. Đội này chưa bao giờ giành được giải vô địch)

=> The team who/that plays on the left has never won the championship.

(Đội bóng đội mà chơi bên trái không bao giờ giành chức vô địch.)

5. This article describes a ground-breaking space mission to land on a comet. The mission is called Rosetta.

(Bài báo mô tả sứ mệnh không gian đầu tiên hạ cánh trên sao chổi)

=> The ground-breaking space mission which/that/X this article describes is called Rosetta.

(Sẽ mệnh không gian đột phá cái mà bài viết này mô tả được gọi là Rosetta.)

6. The Rosetta mission has a task. The task is comparable to a fly trying to land on a speeding bullet.

(Sứ mệnh Rosetta có một nhiệm vụ. Nhiệm vụ này có thể sánh ngang với bay thử để hạ cánh với tốc độ viên đạn)

=> The task which/that/X the Rosetta mission has is comparable to a fly trying to land on a speeding bullet.

(Nhiệm vụ cái là sứ mệnh Rosetta có thể so sánh với một con ruồi đang cố gắng hạ cánh.)


Bình luận